✨CVS

CVS

CVS là chữ viết tắt của Concurrent Versions System từ tiếng Anh. CVS có nghĩa là "hệ thống các phiên bản đồng thời". CVS còn có tên gọi khác là Concurrent Versioning System. Đây là hệ thống quản lý các phiên bản phần mềm mã nguồn mở được đề xuất và phát triển bởi Dick Grune vào thập niên 1980. CVS được dùng để theo vết tất cả các công việc và các thay đổi trong một tập hợp các tập tin. CVS cho phép nhiều lập trình viên và các thành viên khác trong một tổ phát triển phần mềm cộng tác với nhau. CVS đã trở nên phổ biến trong thế giới phần mềm mã nguồn mở và được cấp phép bởi giấy phép công cộng GNU GPL.

Các đặc điểm

CVS sử dụng kiến trúc client-server, trong đó phía server lưu trữ các phiên bản hiện tại của dự án và lịch sử của nó. Trong khi đó, các client (tạm hiểu là các nhà phát triển) kết nối tới server để lấy về một phiên bản copy đầy đủ dự án, làm việc trên phiên bản đó và sau đó lưu lại nhưng thay đổi của họ. Thông thường, client và server kết nối thông qua mạng LAN hoặc Internet. Client và server có thể cùng chạy trên một máy nếu CVS có nhiệm vụ theo vết lịch sử của dự án do các nhà phát triển phần mềm phát triển trong nội bộ. Phần mềm server thường chạy trên Unix, trong khi CVS client có thể chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau.

Nhiều nhà phát triển phần mềm có thể làm việc đồng thời trên cùng một dự án. Trong đó, mỗi nhà phát triển thay đổi nội dung các tập tin bên trong phiên bản copy của dự án của chính họ và sau đó gởi những thay đổi của họ về máy server. Để tránh việc người này ghi đè lên những thay đổi của người khác, server chỉ chấp nhận những thay đổi đối với phiên bản gần đây nhất của một file. Điều này cũng giúp cho các nhà phát triển dự án luôn làm việc trên các bản copy mới nhất bằng cách kết hợp với những thay đổi của người khác dựa trên những nguyên tắc cơ bản. Điều này được thực hiện một cách tự động bởi CVS client. Nếu client lấy nội dung của dự án thành công thì định danh (thường là con số thể hiện phiên bản) của tất cả các tập tin được tự động tăng lên và server có nhiệm vụ lưu lại tất cả các thao tác này trong các tập tin gọi là tập tin nhật ký (logs file) bao gồm các nội dung như ngày tháng, tên của nhà phát triển phần mềm, các mô tả tóm lược...

Các client cũng có thể so sánh các thuật toán, yêu cầu lịch sử đầy đủ của sự thay đổi. Nhiều dự án mã nguồn mở cũng cho phép kiểu truy cập nặc danh (anonymous read access) để đọc, ý tưởng này được đưa ra bởi OpenBSD.

Client cũng có thể sử dụng lệnh cập nhật để cập nhật bản copy của họ với phiên bản mới nhất trên server. Điều này loại bỏ được khả năng download lặp lại toàn bộ dự án.

CVS sử dụng phương pháp nén delta compression để tiết kiệm chi phí lưu trữ các phiên bản khác nhau của cùng một tập tin.

Thuật ngữ

Một dự án riêng lẻ (single project)- một tập các tập tin có liên quan với nhau được gọi là module. CVS server lưu trữ các module nó quản lý trong một nơi gọi là "kho" (repository). Việc yêu cầu một phiên bản copy của một module gọi là checking out.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tập đoàn CVS Health ** (trước đây là **CVS Corporation** hoặc **CVS Caremark Corporation**) là một công ty bán lẻ dược phẩm có trụ sở tại Woonsocket, Rhode Island. Consumer Value Stores (CVS) được thành
**CVS** là chữ viết tắt của _Concurrent Versions System_ từ tiếng Anh. CVS có nghĩa là "hệ thống các phiên bản đồng thời". CVS còn có tên gọi khác là _Concurrent Versioning System_. Đây là
* CVS Health bao gồm CVS Pharmacy, CVS Caremark, CVS Special, và MinuteClinic. CVS Health là công ty chuyển phân phối lẻ sản phẩm tại Mỹ. Tác dụng Xịt chống nắng: Bảo vệ tia UVA:
THÔNG TIN SẢN PHẨMTÊN SẢN PHẨM: Lance Ct Cvs Ul Sneakers by Levi'sKIỂU DÁNG: Lance Ct Cvs Ul SneakersCHẤT LIỆU: Textile Upper, Textile Insole, Rubber SoleMÀU SẮC: Navy, ĐenMÃ SẢN PHẨM: 519283-13UHÃNG SẢN XUẤT: Levi’sHÀNG
NHÌN CHUNG VỀ SẢN PHẨM Nói về cọ “ ECOTOOL “ là ta cảm nhận hơi hướng thiên về Thiên Nhiên rất nhiều, Trong khi những chiếc cọ trang điểm có mặt phổ biến trên
Hậu quả lớn nhất của những vết sẹo là tính thẩm mỹ, đặc biệt là sẹo tại những vị trí dễ nhìn trên cơ thể khiến khổ chủ rất mất tự tin. Phương pháp xử
Alberto VO5 Nâng tầm giá trị Với Dòng sản phẩm Mới Mang lại Lợi ích cho Hầu hết Các Vấn đề Thường gặp về TócDầu gội và dầu dưỡng tóc đặc biệt mới của thương
1. CÔNG DỤNGWit với tinh chất từ Broccophane thiên nhiên giúp tăngThioredoxin, bảo vệ tế bào biểu mô sắc tố võng mạc và thủy tinh thể.Tăng cường thị lực, giảm mờ và nhòe mắt.Bổ sung
1. CÔNG DỤNG Wit với tinh chất từ Broccophane thiên nhiên giúp tăng Thioredoxin, bảo vệ tế bào biểu mô sắc tố võng mạc và thủy tinh thể.Tăng cường thị lực, giảm mờ và nhòe
Bí kíp bỏ túi để có nụ cười tươi rạng rỡ và đẹp quyến rũ đó chính là 1 hàm răng trắng sáng. Ngoài ra, hàm răng trắng sẽ làm nổi bật và tôn bất
Orlavi Scargel được nghiên cứu & sản xuất bởi Natureplex, tập đoàn danh tiếng tại Mỹ với các đối tác rất nổi tiếng như Walmart, Walgreens, Kroger, CVS Pharmacy..., hiện các sản phẩm kem làm
WIT - TĂNG CƯỜNG THỊ LỰC, GIẢM MỜ, MỎI MẮT - BẢO VỆ VÕNG MẠC & THỦY TINH THỂ- Hàng nhập khẩu chính hãng, có hóa đơn mua hàng từ Công ty.- Sản phẩm có
MaybellineCreamyMatte hàng nhập Thái Có sẵn các màu như hình 673 - midtown pink 674- Madison red635- Coral Spark 685- Craving Coral676- East village rose642- pop of pink 675- Brooklyn bare637- Barely nude Maybelline Creamy
1. CÔNG DỤNG Wit với tinh chất từ Broccophane thiên nhiên giúp tăng Thioredoxin, bảo vệ tế bào biểu mô sắc tố võng mạc và thủy tinh thể.Tăng cường thị lực, giảm mờ và nhòe
MaybellineCreamyMatte hàng nhập Thái Có sẵn các màu như hình 673 - midtown pink 674- Madison red635- Coral Spark 685- Craving Coral676- East village rose642- pop of pink 675- Brooklyn bare637- Barely nude Maybelline Creamy
MaybellineCreamyMatte hàng nhập Thái Có sẵn các màu như hình 673 - midtown pink 674- Madison red635- Coral Spark 685- Craving Coral676- East village rose642- pop of pink 675- Brooklyn bare637- Barely nude Maybelline Creamy
Quy cách: Mỗi gói 20g. Hộp 12 GóiPhân Loại Dành Cho Tóc:Màu hồng (Hair Treatment): Phục hồi tóc bị hư tổn do uốn tóc, nối tóc hay nhuộm tóc.Màu xanh lá (Volume Miracle): Cho mái
MaybellineCreamyMatte hàng nhập Thái Có sẵn các màu như hình 673 - midtown pink 674- Madison red635- Coral Spark 685- Craving Coral676- East village rose642- pop of pink 675- Brooklyn bare637- Barely nude Maybelline Creamy
MaybellineCreamyMatte hàng nhập Thái Có sẵn các màu như hình 673 - midtown pink 674- Madison red635- Coral Spark 685- Craving Coral676- East village rose642- pop of pink 675- Brooklyn bare637- Barely nude Maybelline Creamy
**Cedega** (trước đây được biết với tên WineX) là một sản phẩm phần mềm tư hữu của hãng TransGaming Technologies dựa trên Wine (khi giấy phép Wine vẫn còn là giấy phép MIT - chưa
thumb|Bản đồ các cửa hàng Target tại Hoa Kỳ, tính đến tháng 12 năm 2020 **Target Corporation** (tên thương mại **Target** và cách điệu tất cả thành chữ thường kể từ năm 2018) là một
**WebKit** là một engine trình duyệt nguồn mở cung cấp các thành phần cần thiết để xây dựng một trình duyệt web. WebKit được Apple Inc. chính thức nhận từ thư viện phần mềm KHTML
nhỏ|phải|Màn hình ánh sáng xanh dễ gây hội chứng thị giác máy tính **Hội chứng thị giác màn hình** hay **Hội chứng thị giác máy tính** (_Computer vision syndrome_ - **CVS**) là tình trạng do
**NetBeans** là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) cho Java. NetBeans cho phép các ứng dụng được phát triển từ một tập hợp các thành phần phần mềm được gọi là _modules_. NetBeans
**USS _Ticonderoga_ (CV/CVA/CVS-14)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải
Chiếc **USS _Franklin_ (CV/CVA/CVS-13, AVT-8)**, tên lóng là "Big Ben", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó được
**USS _Randolph_ (CV/CVA/CVS-15)** là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải
**USS _Wasp_ (CV/CVA/CVS-18)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải
**USS _Lexington_ (CV/CVA/CVS/CVT/AVT-16)**, tên lóng "The Blue Ghost", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu
**USS _Leyte_ (CV/CVA/CVS-32, AVT-10)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến
**USS _Kearsarge_ (CV/CVA/CVS-33)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II. Đây là chiếc tàu chiến thứ
**USS _Boxer_ (CV/CVA/CVS-21, LPH-4)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó là chiếc tàu sân bay thứ năm
**USS _Shangri-La_ (CV/CVA/CVS-38)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ. Được đưa ra
**USS _Bunker Hill_ (CV/CVA/CVS-17, AVT-9)** là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu đầu tiên
**USS _Bennington_ (CV/CVA/CVS-20)** là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của
**USS _Essex_ (CV/CVA/CVS-9)** là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Thế Chiến II. Nó
**USS _Yorktown_ (CV/CVA/CVS-10)** là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Nó được đặt tên theo trận Yorktown xảy
**USS _Intrepid_ (CV/CVA/CVS-11)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân
**Subversion** là một phần mềm mã nguồn mở dùng để quản lý và kiểm tra các phiên bản mã nguồn khác nhau trong quá trình phát triển phần mềm. Subversion cũng còn được gọi là
**USS _Lake Champlain_ (CV/CVA/CVS-38)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó là
**USS _Tarawa_ (CV/CVA/CVS-40, AVT-12)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó là
**USS _Princeton_ (CV/CVA/CVS-37, LPH-5)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là
**USS _Philippine Sea_ (CV/CVA/CVS-47, AVT-11)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu
**USS _Matanikau_ (CVE-101)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Casablanca_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo sông Matanikau trên đảo
Tập quán và quy định cho **giờ mua sắm** (thời gian cửa hàng mở cửa) khác nhau tùy theo từng quốc gia. ## Ngày mua sắm và tác động của ngày lễ Một số quốc
**Tàu khu trục hộ tống** (tiếng Anh: _Escort destroyer_, ký hiệu lườn **DDE**) là một định danh phân loại của Hải quân Hoa Kỳ đối với các tàu khu trục (DD) được sửa đổi và
[[KDE 3.5]] [[GNOME 2.12.0]] Trong khoa học máy tính, **Hệ thống X Window** (còn được gọi tắt là **X11** hay **X**) là một windowing system dùng để hiển thị đồ họa bitmap. Nó cung ứng
Distant Road Đường xa là tuyển tập thơ Nguyễn Duy song ngữ Việt Anh được Kevin Bowen và Nguyễn Bá Chung dịch sang tiếng Anh, gồm những sáng tác mang nhiều dấu ấn nhất của
**USS _Hornet_ (CV/CVA/CVS-12)** là một trong số 24 tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _Essex_. Được chế tạo vào tháng 8 năm 1942; ban đầu nó được đặt tên là ,
**_Essex_** là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu