✨Corallus

Corallus

:_Tên gọi phổ biến: Trăn cây Tân nhiệt đới_ Corallus là một chi trăn không có nọc độc tìm thấy tại Trung Mỹ, Nam Mỹ và Tây Ấn. Hiện tại người ta công nhận 9 loài thuộc chi này.

Miêu tả

Tất cả các thành viên của chi này đều có thân hình dài thanh mảnh, hơi dẹp bên và có đầu to. Thông thường chúng có mắt khá to, mặc dù điều này ít nổi bật ở các loài có kích thước lớn, như ở Corallus caninus. Các răng phía trước rất dài, thường gấp vài lần chiều dài răng của các loài rắn cùng kích cỡ khác. Chúng được sử dụng để xuyên qua các lớp lông vũ để kẹp chắc và cơ thể những con chim, nguồn thức ăn chủ yếu của chúng. Tất cả các loài đều hoạt động về đêm và chúng có một lượng lớn các hốc cảm thụ nhiệt rất rõ nét nằm giữa các vảy môi.

Phạm vi phân bố

Các loài trong chi được tìm thấy tại Trung Mỹ, Nam Mỹ và Tây Ấn. Tại Trung Mỹ chúng có ở Honduras, đông Guatemala tới Nicaragua, Costa Rica và Panama. Phạm vi phân bố ở Nam Mỹ bao gồm khu vực ven Thái Bình Dương của Colombia và Ecuador, cũng như tại lưu vực Amazon từ Colombia, Ecuador, Peru và miền bắc Bolivia tới Brasil, Venezuela, Isla Margarita, Trinidad, Tobago, Guyana, Suriname và Guiana thuộc Pháp. Tại Tây Ấn chúng có ở các đảo St. Vincent, chuỗi đảo Grenadines (đảo Bequia, Ile Quatre, Baliceaux, Mustique, Canouan, Maryeau, đảo Union, Petit Martinique và Carriacou), Grenada và quần đảo Windward (Tiểu Antilles)..

  • Corallus blombergi (Rendahl & Vestergren, 1941): Trăn cây Blomber. Phân bố tại Ecuador. C. blombergi có thể phân biệt được với các thành viên của tổ hợp loài C. hortulanus (gồm C. cookii, C. grenadensis, C. hortulanusC. ruschenbergerii).
  • Corallus caninus (Linnaeus, 1758): Trăn cây lục, trăn cây xanh, trăn cây ngọc lục bảo. Phân bố tại Nam Mỹ trong lưu vực Amazon thuộc Colombia, Ecuador, Peru, bắc Bolivia, Brasil và từ Venezuela tới Guianas.
  • Corallus cookii Gray, 1842: Trăn cây Cook. Phân bố trong khu vực đảo St. Vincent (Tây Ấn).
  • Corallus cropanii (Hoge, 1953): Trăn Cropan. Phân bố tại Miracatu, São Paulo, Brasil.
  • Corallus grenadensis (Barbour, 1914): Trăn cây chuỗi đảo Grenada. Phân bố tại Grenadines: đảo Bequia, Ile Quatre, Baliceaux, Mustique, Canouan, Maryeau, đảo Union và Carriacou và Grenada.
  • Corallus hortulanus (Linnaeus, 1758): Trăn cây Amazon. Loài điển hình của chi. Phân bố tại Nam Mỹ ở miền nam Colombia về phía đông dãy núi Andes, nam Venezuela, Guyana, Suriname, Guiana thuộc Pháp, lưu vực Amazon thuộc Brasil, Ecuador, Peru và Bolivia.
  • Corallus ruschenbergerii (Cope, 1876): Trăn cây Trung Mỹ. Phân bố tại phía nam Trung Mỹ, ở tây nam Costa Rica (phía nam 10° vĩ bắc) và Panama, bao gồm cả Isla del Rey, Isla Contadora, Isla de Cébaco và Isla Suscantupu. Tại Nam Mỹ ở Colombia phía đông dãy Andes, phía bắc của Cordillera Trung tâm và phía bắc của Cordillera Đông, miền bắc Venezuela phía bắc của Cordillera de Mérida và trong lưu vực sông Orinoco, bắc và tây của Khiên Guiana, phía đông châu thổ sông Orinoco. Cũng có trên các đảo Isla Margarita, Trinidad và Tobago.

Nuôi nhốt

Hai loài thường được buôn bán để nuôi làm thú cảnh là trăn cây Amazon (C. hortulanus) và trăn cây xanh (C. caninus). Từ "thú cảnh" có lẽ không phù hợp để chỉ các loài bò sát này, do chúng khá hung hãn và rất dễ dàng tấn công cả người. Màu sắc đẹp của chúng làm cho chúng trở nên phổ biến, nhưng kiểu kiếm ăn và môi trường sống biệt hóa làm cho chúng chỉ thích hợp với những người nuôi thú cảnh chuyên nghiệp.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
:**_Tên gọi phổ biến:** Trăn cây Tân nhiệt đới_ **_Corallus_** là một chi trăn không có nọc độc tìm thấy tại Trung Mỹ, Nam Mỹ và Tây Ấn. Hiện tại người ta công nhận 9
**_Corallus annulatus_** là một loài rắn trong họ Boidae. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1876. Ba phân loài hiện được công nhận. ## Hình ảnh Tập tin:Corallus annulatus.JPG
**_Corallus ruschenbergerii_** là một loài trăn không có nọc độc được tìm thấy ở Trung Mỹ và bắc Nam Mỹ. Loài này hiện không có phân loài được công nhận.
**_Corallus caninus_** là một loài trăn không độc được tìm thấy ở rừng mưa ở Nam Mỹ. Không có phân loài được công nhận. trái|_C. caninus_ Con trưởng thành dài khoảng 1,8 mét. Chúng đã
**_Corallus hortulanus_**,:tên thông thường tiếng Anh: **Amazon tree boa, macabrel, Cook's tree boa, common tree boa**, garden tree boa. là một loài trăn được tìm thấy tại Nam Mỹ. Không có phân loài nào hiện
**_Corallus cropanii_** là một loài rắn trong họ Boidae. Loài này được Hoge mô tả khoa học đầu tiên năm 1953.
**_Corallus grenadensis_** là một loài rắn trong họ Boidae. Loài này được Barbour mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**_Corallus cookii_** là một loài rắn trong họ Boidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1842.
**_Corallus batesii_** là một loài rắn trong họ Boidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1860. ## Hình ảnh Tập tin:Nina 053006-08.JPG
**_Corallus annulatus blombergi_** là một loài rắn trong họ Boidae. Loài này được Rendahl & Vestergren mô tả khoa học đầu tiên năm 1941.
**Họ Trăn Nam Mỹ**, danh pháp khoa học **_Boidae_**, là một họ trăn lớn trong phân bộ Rắn (Serpentes). Hai phân họ, gồm tám chi và 43 loài hiện được công nhận. Các loài trăn
alt=A beige-colored snake slithers on a branch, among leafy vegetation.|_[[Corallus ruschenbergerii_, đầm lầy Caroni, Trinidad]] Trinidad và Tobago là khu vực có số loài rắn đa dạng nhất vùng Caribbean, với 47 loài đã được
**_Sanzinia madagascariensis_** là một loài trăn trong họ Boidae. Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1844. Đây là loài bản địa Madagascar. Con trưởng thành dài 122–152 cm, dù
**Boinae** là một phân họ trong họ Boidae tìm thấy ở Trung Mỹ và Nam Mỹ ## Phân loại Hai chi _Acrantophis_ và _Sanzinia_ trước đây bị Kluge đồng nhất hóa sai lầm với chi