nhỏ|Loài cây Cibotium menziesii xuất hiện ở Maui, Kopiliula
Cibotium là một chi của 11 loài dương xỉ nhiệt đới. Đây là chi duy nhất trong họ Cibotiaceae trong Nhóm Pteridophyte Phylogeny
Không có loài thuộc Cibotium nào có thể sống tự nhiên trong môi trường của Vương quốc Anh, nên họ trồng hai loài của chi này ở nhà kính Royal Botanic Gardens, Kew và RBG Edinburgh ở Scotland. Mọi người sẽ chiêm ngưỡng được mẫu vật loài Cibotium regale ở nhà kính Hoàng gia Laeken khi nhà kính này mở cửa vào tháng năm hàng năm.
Các mối đe dọa
Môi trường sống của các loài trong chi Cibotium ở Hawaii bị đe dọa do người ta lấn chiếm đất để phát triển kinh tế. Mối đe dọa khác là do gió thổi các bào tử của loài dương xỉ có tên Cyathea Cooperi từ Úc đến đây (loài này vốn là dương xỉ vườn của Mỹ, người ta nhập khẩu nó vào Úc). Việc này mở đầu cho mối đe dọa nghiêm trọng đến các loài dương xỉ tại Hawaii.
Công dụng
Cibotium glaucum là loài thường gặp nhất trong các tiệm cây cảnh ở nơi mà người ta yêu thích nó. Cũng như các loài anh chị em của nó là Cibotium chamissoi và Cibotium menziesii. Người ta đôi khi nhìn thấy chúng trong các khu vườn ở California.
Cibotium barometz được biết đến với vai trò của nó trong y học cổ đại. Trong Y học cổ truyền Trung Quốc, họ dùng nó để làm chất chống viêm và anodyne; ở Malaysia và Trung Quốc, họ dùng thân và rễ để cầm máu vết thương. Người ta vẫn xuất khẩu nó ở Malaysia vì mục đích này. Những mảnh thân rễ phủ đầy lông với thân cây bắt chước chồi được sử dụng để cho vay tín nhiệm đối với truyền thuyết thời trung cổ Lamb Lamb of Tartary, một sinh vật lai nửa cừu, nửa thực vật.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Loài cây Cibotium menziesii xuất hiện ở Maui, Kopiliula **_Cibotium_** là một chi của 11 loài dương xỉ nhiệt đới. Đây là chi duy nhất trong họ Cibotiaceae trong Nhóm Pteridophyte Phylogeny Không có loài
**_Cibotium schiedei_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Schltdl. & Cham. mô tả khoa học đầu tiên năm 1830. ## Hình ảnh Tập tin:Cibotium schiedei - Botanischer Garten München-Nymphenburg
**_Cibotium glaucum_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Sm. Hook. & Arn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841. ## Hình ảnh Tập tin:2013.10.31.112959 Hapuu pulu tree fern
**_Cibotium chamissoi_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Kaulf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1820. ## Hình ảnh Tập tin:Cibotium chamissoi (4970193438).jpg Tập tin:Cibotium chamissoi (5187378843).jpg Tập
**_Cibotium menziesii_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Hook. mô tả khoa học đầu tiên năm 1844. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. ##
**_Cibotium regale_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Verschaff. & Lem. mô tả khoa học đầu tiên năm 1868. ## Hình ảnh Tập tin:Cibotiaceae - Cibotium regale.JPG
**_Cibotium cumingii_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Kunze mô tả khoa học đầu tiên năm 1841. ## Hình ảnh Tập tin:Cibotium cumingii - Botanischer Garten München-Nymphenburg - DSC08036.JPG
**_Cibotium splendens_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Gaudich. Krajina ex Skottsb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1942.
**_Cibotium assamicum_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Hook. mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Cibotium st-johnii_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Krajina mô tả khoa học đầu tiên năm 1938. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium sumatranum_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Christ mô tả khoa học đầu tiên năm 1907. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium siempay_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Teysm. & Binn., Salom. mô tả khoa học đầu tiên năm 1883. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm
**_Cibotium proliferum_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được C.Presl mô tả khoa học đầu tiên năm 1836. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium pruinatum_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Mett., Kuhn mô tả khoa học đầu tiên năm 1869. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium nealiae_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được O. Deg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1951. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium × helenae_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được D.D.Palmer mô tả khoa học đầu tiên năm 1999. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium hasskarlianum_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Miq., Salom. mô tả khoa học đầu tiên năm 1883. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium hawaiense_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Nakai & Ogura mô tả khoa học đầu tiên năm 1930. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng
**_Cibotium djambianum_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Hassk. mô tả khoa học đầu tiên năm 1856. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium glaucophyllum_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được C.Presl mô tả khoa học đầu tiên năm 1836. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium crassinerve_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Rosenst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1917. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium adiantoides_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được C.Presl mô tả khoa học đầu tiên năm 1836. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
**_Cibotium billardierei_** là một loài dương xỉ trong họ Cibotiaceae. Loài này được Kaulf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1824. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
PHONG TÊ THẤP BẢO LONGSản phẩm hoàn toàn từ thảo dược của Đông Nam Dược Bảo Long1. THÀNH PHẦN:Trong mỗi viên có chứa: 600 mg cao khô hỗn hợp được chiết xuất từ: Ngũ gia
**Cẩu tích** hay **lông cu li** (danh pháp hai phần: **_Cibotium barometz_**) là một loài dương xỉ mộc trong họ Dương xỉ vỏ trai (Dicksoniaceae) mà chúng ta vẫn quen gọi là họ Cẩu tích.
nhỏ|Cây cừu trong minh họa thế kỷ 17 **Cây cừu** (tiếng Latin: _Agnus scythicus_ hoặc _Planta Tartarica Barometz_) là một động vật hình cây huyền thoại của Trung Á, được tin là có quả là
**Núi Voi** () là một ngọn núi ở quận Tín Nghĩa, thành phố Đài Bắc, Đài Loan. Núi cao . Có một con đường mòn leo núi dài khoảng dẫn lên đỉnh. Đứng ở con