✨Chu Hiếu Thiên

Chu Hiếu Thiên

Chu Hiếu Thiên (Phồn thể: 朱孝天; Bính âm: Zhū Xiàotiān) là một ca sĩ trong nhóm F4 của Đài Loan. Anh sinh ra ngày 15 tháng 1 năm 1979 và sang Singapore. Sau đó anh gia nhập nhóm F4 tại Đài Loan cùng Chu Du Dân, Ngôn Thừa Húc, Ngô Kiến Hào vào năm 2001.

Anh nói được tiếng tiếng Quan Thoại, tiếng Anh và tiếng Quảng Đông.

Tiểu sử

  • Anh sinh ra tại Đài Loan. Đầu tiên anh làm việc cho một nhà hàng tại một thành phố ở Đài Loan. Đến năm 2000 anh gia nhập F4 và trở thành ca sĩ.
  • Vào tháng 1 năm 2005, anh đóng phim Delicious Relations của Đài Loan.
  • 4 tháng 7 năm 2006 anh đến Trung Quốc lần đầu tiên
  • 25 tháng 11 năm 2006 anh cùng nhóm đến biểu diễn tại Nhật Bản và sau đó đã trở thành ca sĩ được ưa thích tại châu Á.
  • Anh còn bị báo chí chê là quá béo và suýt gây ra tai nạn.
  • Vào năm 2007, F4 tan rã. Anh phải tách ra hát riêng.

Đặc điểm

  • Ngôn ngữ sử dụng: Quan Thoại, Anh, tiếng phổ thông, Quảng Đông, Thái, và Nhật.
  • Chiều cao: 1.8m
  • Cân nặng: 73 kg
  • Loại nhạc: Ghita, trống và Percussions
  • Tôn giáo: Đạo Phật

Album

Hiện nay Chu Hiếu Thiên đã có 8 album. Dưới đây là danh sách:

Ca khúc được ưa thích

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chu Hiếu Thiên** (Phồn thể: 朱孝天; Bính âm: Zhū Xiàotiān) là một ca sĩ trong nhóm F4 của Đài Loan. Anh sinh ra ngày 15 tháng 1 năm 1979 và sang Singapore. Sau đó anh
**Chu Tước Thiên Hoàng** (_chữ Hán_:朱雀天皇) có thể là những vị Thiên hoàng Nhật Bản sau: ## Danh sách *Tiền Chu Tước Thiên Hoàng Khoan Minh, tại vị 930–946 *Hậu Chu Tước Thiên Hoàng Đôn
**Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế** (chữ Hán: 北周孝閔帝) (542-557, tại vị: 557) là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Bắc Chu. ## Thân thế Ông nguyên tên là **Vũ Văn Giác** (), tên tự
phải|Tướng Mã Hiểu Thiên (trái, cận cảnh) được [[Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Đô đốc Michael Mullen (giữa) giới thiệu với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ Robert
**Võ Tắc Thiên** (chữ Hán: 武則天, 624 - 16 tháng 12, 705) hay **Vũ Tắc Thiên**, thường gọi **Võ hậu** (武后) hoặc **Thiên hậu** (天后), là một phi tần ở hậu cung của Đường Thái
**Thiên Thai tông** (zh. _tiāntāi-zōng_ 天台宗, ja. _tendai-shū_) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập. Giáo pháp của tông phái này dựa trên kinh _Diệu pháp liên hoa_,
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
**Thụy hiệu** (chữ Hán: 諡號), còn gọi là **hiệu bụt** hoặc **thụy danh** theo ngôn ngữ Việt Nam, là danh hiệu mà các vị quân chủ, chư hầu, đại thần, hậu phi, quyền quý, tu
**Tôn hiệu** () là danh hiệu "tôn kính" cho những người được "tôn quý", phổ biến nhất là ở những vị Thái thượng hoàng, Thái thượng vương hay Hoàng thái hậu. Tôn hiệu đôi khi
**Bắc Chu Tuyên Đế** (chữ Hán: 北周宣帝; 559 – 580), tên húy là **Vũ Văn Uân** (宇文贇), tên tự **Can Bá** (乾伯), là một hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung
Tề Dượng vương **Vũ Văn Hiến** (chữ Hán: 宇文宪, 544 - 578), tên tự là **Bì Hà Đột**, người trấn Vũ Xuyên, Đại Quận , dân tộc Tiên Ti, là tướng lĩnh, hoàng thân nhà
thumb|281x281px|Dấu ấn lịch sử tại [[Dinh tổng thống (Nam Kinh)|Dinh tổng thống Nam Kinh nhắc đến chữ "Thiên Vương" trong lời tựa ()]] **Thiên vương** () là tước hiêu của Trung Quốc dành cho các
**Chu Vũ Đế** (chữ Hán: 周武帝; 543 - 21 tháng 6, 578) là Hoàng đế thứ ba của nhà Bắc Chu thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm
**Thiền uyển tập anh** (chữ Hán: 禪苑集英), còn gọi là **Thiền uyển tập anh ngữ lục** (禪苑集英語錄), **Đại Nam thiền uyển truyền đăng tập lục** (大南禪宛傳燈集錄), **Đại Nam thiền uyển truyền đăng** (大南禪宛傳燈), **Thiền uyển
nhỏ|Hai vệ tinh của Sao Hỏa quay quanh nó.**Chu kỳ quỹ đạo** là thời gian mà một thiên thể hoàn thành một vòng quỹ đạo quanh thiên thể trung tâm. Trong thiên văn học, nó
nhỏ|Thiên Nhãn **Thiên Nhãn** có nghĩa là "mắt của ông Trời". Thông thường biểu tượng này tượng trưng cho Thượng đế (Ông Trời) toàn năng, thấu rõ tất cả những hành vi của con người.
Chịu ảnh hưởng của Trung Quốc, các triều đại Việt Nam cũng đặt **niên hiệu** (chữ Hán: 年號) khi các vua xưng hoàng đế. Dưới đây là bảng kê các niên hiệu của vua Việt
là thiên hoàng thứ 35 và là - thiên hoàng thứ 37 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Bà là vị Thiên hoàng đầu tiên hai lần ở ngôi ở 2
**Thạch Đầu Hi Thiên** (zh. _shítóu xīqiān_ 石頭希遷, ja. _sekitō kisen_, 700-790) là Thiền sư Trung Quốc, sống vào thời nhà Đường. Pháp tử duy nhất của Thiền sư Thanh Nguyên Hành Tư. Môn đệ
nhỏ|Bức _Schutzengel_ của Bernhard Plockhorst mô tả một thiên sứ hộ mệnh đang trông chừng hai đứa trẻ. **Thiên sứ** (tiếng Anh: Angel) là những thực thể siêu nhiên phục vụ Thiên Chúa được tìm
là Thiên hoàng thứ 52 theo truyền thống thứ tự kế thừa truyền thống Nhật Bản. Triều đại của Saga kéo dài từ năm 809 đến năm 823. ## Tường thuật truyền thống Saga là
là Thiên hoàng thứ 66 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Nhất Điều kéo dài từ năm 986 đến năm 1011. ## Tường thuật truyền thống Trước khi
**Hiếu Đại Vương** (_chữ Hán_ 孝大王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ nhà Cao Ly trong lịch sử bán đảo Triều Tiên, thông thường những vị quân chủ này do thụy hiệu
**Phó Đại Sĩ**-**Thiện Huệ** (zh: 傅翕) (497-569) hay còn gọi là Phó Hấp hay Ngư hành đại sĩ, Phó đại sĩ, Song lâm đại sĩ, Đông dương đại sĩ, Ô thương cư sĩ. Ông là
**Thiên Hoàng** (_chữ Hán_:天皇) là tôn hiệu hoặc thụy hiệu của một số vị hoàng đế Trung Quốc. ## Tôn hiệu *Thiên Hoàng là tôn hiệu của Đường Cao Tông, cùng với tôn hiệu Thiên
**Thiên hoàng Fushimi** (伏見 Fushimi-tennō ?, 10 tháng 5 năm 1265 - 08 tháng 10 năm 1317) là Thiên hoàng thứ 92 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của
**_Hồ thiên nga_** ( ), là vở ballet số 20 của nhà soạn nhạc Pyotr Ilyich Tchaikovsky, sáng tác khoảng năm 1875–1876. Mặc dù ban đầu, vở ballet gặp thất bại, nhưng hiện nay nó
**Châu/Chu** (chữ Hán: 周), và **Chu** (朱), là hai họ của người Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên. ## Phân biệt họ Châu 周 và Chu 朱 Theo nghĩa đen của mặt chữ, 周
(6 tháng 2 năm 885 – 23 tháng 10 năm 930) là vị thiên hoàng thứ 60 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông trị vì từ năm 897 đến 930,
**Bắc Chu Minh Đế** (北周明帝) (534–560), tên húy là **Vũ Văn Dục** (宇文毓), biệt danh **Thống Vạn Đột** (統萬突), là một vị hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông
**Vũ Thiện Tấn** (**Vũ Khương Ninh**) (1911-1947) là Chủ tịch chính thức đầu tiên của liên tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng sau Cách mạng tháng 8 năm 1945. Ông là một liệt sĩ, một
**Chu Lệ Vương** (chữ Hán: 周厲王; 890 TCN - 828 TCN) còn gọi là **Chu Lạt vương** (周剌王) hay **Chu Phần vương** (周汾王), là vị quân chủ thứ 10 của nhà Chu trong lịch sử
thumb|Minh họa các pha về "meteoroid" vào khí quyển thành "meteor" nhìn thấy được, và là "meteorite" khi chạm bề mặt Trái Đất. nhỏ|Willamette Meteorite là thiên thạch to nhất được tìm thấy ở Hoa
**Thiên mệnh** (, nghĩa đen là "Ý trời") là một triết lý chính trị của Trung Quốc được sử dụng tại Trung Hoa vào thời cổ đại và đế quốc nhằm biện minh cho sự
**Minh Hiếu Đế** (chữ Hán: 明孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách * Đường Minh Hiếu Đế (thường gọi là Đường
**Chu Tái Dục** (chữ Hán: 朱载堉; bính âm: _Zhu Zaiyu_; 1536 - 1610), tự **Bá Cần** (伯勤), hiệu **Câu Khúc sơn nhân** (句曲山人), sinh quán Hoài Khánh (này là Thấm Dương), hoàng tộc, nhà bác
là Thiên hoàng thứ ba của Bắc triều, được Mạc phủ Ashikaga lập lên và bảo hộ ở Kyōto, Nhật Bản. Theo các học giả thời tiền Thiên hoàng Minh Trị, triều đại của ông
**Thiền vu** (tiếng Hung Nô: sanok / tsanak; theo _Hán thư,_ nghĩa là thiên tử) là tước hiệu của các lãnh đạo tối cao của dân du mục ở Trung Á trong 8 thế kỷ,
**Thiên Thuận Đế** (chữ Hán: 天顺帝) là thụy hiệu hoặc đế hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách *Liêu Thiên Thuận Đế (gọi theo tôn hiệu, thụy hiệu là Hiếu An Kính
là Thiên hoàng thứ 49 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua. Triều Konin của kéo dài 770-781. ## Tường thuật truyền thống Tên thật của Thiên hoàng Konin là
**Thôn Thượng Thiên Hoàng** (_chữ Hán_:村上天皇) có thể là những vị Thiên hoàng Nhật Bản sau: ## Danh sách *Tiền Thôn Thượng Thiên Hoàng Thành Minh, tại vị 946 – 967 *Hậu Thôn Thượng Thiên
ĐÔI NÉT VỀ BẠCH HỒNG ĐƠN :- Bạch Hồng Đơn – Thiên Thảo Mộc phát huy đầy đủ giá trị cốt lõi “ tâm – tài – trí – đức” mang đến khách hàng giá
:_Bài này nói về khoảng thời gian được sử dụng trong thiên văn.
Đối với năm trong lịch Julius, xem bài Lịch Julius._ Trong thiên văn học, **năm Julius** là đơn vị đo thời gian
phải|nhỏ|Năm 560
**Bắc Chu** (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm
nhỏ|Gia đình của ông [[Donald Trump|Trump.]] **Chủ nghĩa gia đình trị** ( từ chữ __ cháu trai) là việc những người có quyền lực, có vị trí lãnh đạo tạo lợi thế hay ban đặc
**Chuyên Chư** (, ? - 515 TCN) là một người nước Ngô sống vào cuối thời Xuân Thu tại Trung Quốc. Chuyên Chư được người đời sau biết tới trong vai trò thích khách nổi
**Hiếu Văn Đế** (chữ Hán: 孝文帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Tây Hán Hiếu Văn Đế (thường gọi tắt là Văn Đế, trước đó từng làm Đại
**Thiên nga kèn** (tiếng Anh: **trumpeter swan** (_Cygnus buccinator_)) là loài thiên nga sống ở khu vực Bắc Mỹ. Đây là loài chim còn tồn tại có khối lượng nặng nhất, nó cũng là loài
**Hiếu Vương** (chữ Hán: 孝王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, phiên vương, thân vương và quận vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách #