✨Chlorocypha

Chlorocypha

Chlorocypha là một chi chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae.

Các loài

Chi có các loài sau: Chlorocypha aphrodite Chlorocypha cancellata Chlorocypha centripunctata - Giant Jewel Chlorocypha consueta - Ruby Jewel, Southern Red Jewel Chlorocypha croceus Chlorocypha curta - Blue-tailed Red-jewel Chlorocypha cyanifrons Chlorocypha dahli Chlorocypha dispar - Small Red Jewel Chlorocypha fabamacula Chlorocypha frigida Chlorocypha ghesquierei Chlorocypha glauca - Eastern Red-tipped Jewel Chlorocypha grandis Chlorocypha helenae Chlorocypha hintzi Chlorocypha jacksoni Chlorocypha luminosa - Orange Jewel Chlorocypha molindica Chlorocypha mutans Chlorocypha neptunus Chlorocypha rubida Chlorocypha rubriventris Chlorocypha schmidti Chlorocypha selysi - Blue-nuzzled Jewel Chlorocypha seydeli Chlorocypha sharpae Chlorocypha tenuis Chlorocypha trifaria - Uganda Red-jewel Chlorocypha victoriae *Chlorocypha wittei

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Chlorocypha_** là một chi chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. ## Các loài Chi có các loài sau: *_Chlorocypha aphrodite_ *_Chlorocypha cancellata_ *_Chlorocypha centripunctata_ - Giant Jewel *_Chlorocypha consueta_ - Ruby Jewel, Southern Red Jewel
**_Chlorocypha victoriae_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Loài này có ở Angola, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, Zambia, và có thể cả
**_Chlorocypha tenuis_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Loài này có ở Burundi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Chlorocypha trifaria_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Loài này có ở Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, và có thể cả Sudan. Môi trường sống tự nhiên của
**_Chlorocypha molindica_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Loài này có ở Burundi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Rwanda, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Chlorocypha schmidti_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Loài này có ở Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, và Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm
**_Chlorocypha jacksoni_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Loài này có ở Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm
**_Chlorocypha curta_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Loài này có ở Burkina Faso, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Bờ Biển Ngà, Guinea Xích Đạo, Ghana, Guinea, Kenya, Liberia, Nigeria, Sierra Leone,
**_Chlorocypha hasta_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania.
**_Chlorocypha consueta_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Loài này có ở Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Mozambique, Nam Phi, Tanzania, Zambia, Zimbabwe, và có thể cả
**_Chlorocypha bambtoni_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Đây là loài đặc hữu của Angola. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Chlorocypha cancellata_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Chlorocyphidae. Loài này có ở Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo, Gabon, Guinea, Nigeria, và Uganda. Môi trường sống
**_Chlorocypha wittei_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Fraser mô tả khoa học đầu tiên năm 1955.
**_Chlorocypha seydeli_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Fraser mô tả khoa học đầu tiên năm 1958.
**_Chlorocypha sharpae_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Pinhey mô tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Chlorocypha selysi_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Karsch mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
**_Chlorocypha rubida_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Hagen in Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1853.
**_Chlorocypha rubriventris_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Pinhey mô tả khoa học đầu tiên năm 1975.
**_Chlorocypha mutans_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Legrand & Couturier mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Chlorocypha neptunus_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Sjöstedt mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
**_Chlorocypha luminosa_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Karsch mô tả khoa học đầu tiên năm 1893.
**_Chlorocypha helenae_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Legrand mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Chlorocypha hintzi_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Grünberg mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**_Chlorocypha grandis_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Sjöstedt mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
**_Chlorocypha ghesquierei_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Fraser mô tả khoa học đầu tiên năm 1959.
**_Chlorocypha glauca_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1879.
**_Chlorocypha fabamacula_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Pinhey mô tả khoa học đầu tiên năm 1961.
**_Chlorocypha frigida_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Pinhey mô tả khoa học đầu tiên năm 1961.
**_Chlorocypha dispar_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Palisot de Beauvois mô tả khoa học đầu tiên năm 1805.
**_Chlorocypha cyanifrons_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1873.
**_Chlorocypha dahli_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Fraser mô tả khoa học đầu tiên năm 1956.
**_Chlorocypha centripunctata_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Gambles mô tả khoa học đầu tiên năm 1975.
**_Chlorocypha croceus_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Longfield mô tả khoa học đầu tiên năm 1947.
**_Chlorocypha aphrodite_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Le Roi mô tả khoa học đầu tiên năm 1915.