✨Chlidichthys
Chlidichthys là một chi trong họ Cá đạm bì, có mặt ở phía tây và trung tâm Ấn Độ Dương. Chi này được nằm trong phân họ Pseudoplesiopinae, là một chi chị em với Pectinochromis.
Các loài
Có tất cả 13 loài được xếp vào trong chi này:
- Chlidichthys abruptus Lubbock, 1977
- Chlidichthys auratus Lubbock, 1975
- Chlidichthys bibulus J.L.B. Smith, 1954
- Chlidichthys cacatuoides A.C. Gill & Randall, 1994
- Chlidichthys chagosensis A.C. Gill & Edwards, 2004
- Chlidichthys clibanarius A.C. Gill & Edwards, 2004
- Chlidichthys foudioides A.C. Gill & Edwards, 2004
- Chlidichthys inornatus Lubbock, 1976
- Chlidichthys johnvoelckeri J.L.B. Smith, 1953
- Chlidichthys pembae J.L.B. Smith, 1954
- Chlidichthys randalli Lubbock, 1977
- Chlidichthys rubiceps Lubbock, 1975
- Chlidichthys smithae Lubbock, 1977
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Chlidichthys_** là một chi trong họ Cá đạm bì, có mặt ở phía tây và trung tâm Ấn Độ Dương. Chi này được nằm trong phân họ _Pseudoplesiopinae_, là một chi chị em với _Pectinochromis_.
**_Chlidichthys inornatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. Trong tiếng Anh, _inornate_ có nghĩa là "không hoa
**_Chlidichthys smithae_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. Loài này được theo tên của Margaret M. Smith,
**_Chlidichthys randalli_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. Loài này được đặt theo tên của John E.
**_Chlidichthys rubiceps_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. Trong tiếng Latin, _ruber_ nghĩa là "màu đỏ", và
**_Chlidichthys pembae_**, thường được gọi là **cá đạm bì Pemba**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. Tên
**_Chlidichthys johnvoelckeri_**, thường được gọi là **cá đạm bì anh đào**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953.
**_Chlidichthys chagosensis_**, thường được gọi là **cá đạm bì Chagos**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. Từ
**_Chlidichthys foudioides_**, thường được gọi là **cá đạm bì Fody**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. Từ
**_Chlidichthys clibanarius_**, thường được gọi là **cá đạm bì Chainmail**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. Từ
**_Chlidichthys bibulus_**, thường được gọi là **cá đạm bì 3 sọc**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954.
**_Chlidichthys cacatuoides_**, thường được gọi là **cá đạm bì Cockatoo**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1994. ##
**_Chlidichthys auratus_**, thường được gọi là **cá đạm bì vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. Từ
**_Chlidichthys abruptus_**, thường được gọi là **cá đạm bì St Brandon**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977.
**Họ Cá đạm bì** (danh pháp khoa học: **_Pseudochromidae_**), là một họ cá biển trước đây được xếp vào bộ Cá vược, nhưng gần đây đã được xem xét lại và xếp vị trí "không