✨Chim cánh cụt Humboldt

Chim cánh cụt Humboldt

thumb|Spheniscus humboldti

Chim cánh cụt Humboldt, (danh pháp hai phần: Spheniscus humboldti) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Loài chim cánh cụt Nam Mỹ này sinh sản ở ven biển Peru và Chile. Loài có mối quan hệ gần nhất với chúng là chim cánh cụt châu Phi, chim cánh cụt Magellan và chim cánh cụt Galápagos. Tên của chúng được đặt theo hải lưu Humboldt nơi chúng sinh sống.

Nuôi nhốt

Ngoài các vùng biển quê nhà gần Nam Mỹ, chim cánh cụt Humboldt có thể được tìm thấy trong các vườn thú trên khắp thế giới, bao gồm cả Đức, Ấn Độ, Ireland, Nhật Bản, the United Kingdom, Hoa Kỳ và các địa điểm khác.

Thoát khỏi vườn thú Tokyo

Một trong số 135 chú chim cánh cụt Humboldt từ công viên đời sống biển Tokyo (Kasai Rinkai Suizokuen) đã sống sót tốt trong vịnh Tokyo trong 82 ngày sau khi leo qua bức tường cao 13 feet và đã có thể vượt qua hàng rào dây thép vào trong vịnh. Chim cánh cụt, chỉ được biết đến với tên là con số (337), đã bị những người bảo vệ sở thú thu hồi lại vào cuối tháng 5 năm 2012.

Grape-kun

Vào năm 2017 một chú chim cánh cụt trống lớn tuổi Humboldt tên Grape-kun tại vườn thú Tobu ở quận Saitama, Nhật Bản đã nhận được sự chú ý trên toàn thế giới sau khi chú chim này trở nên gắn bó với một nhân vật anime. Trước đây, chú chim này kết cặp với một con chim mái, nhưng con chim mái này đã bỏ Grap-kun để theo một chú chim cánh cụt ít tuổi hơn, Grape-kun nhìn chằm chằm vào standee hàng giờ và cần phải được gỡ bỏ chú chim tập trung ăn. Người ta cho rằng Grape-kun thể hiện hành vi tán tỉnh cho chú chim standee

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_Spheniscus humboldti_ **Chim cánh cụt Humboldt**, (danh pháp hai phần: _Spheniscus humboldti_) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Loài chim cánh cụt Nam Mỹ này sinh sản ở ven biển Peru và Chile. Loài
**Chim cánh cụt** hay còn gọi là **chim cụt cánh** (bộ **Sphenisciformes**, họ **Spheniscidae** - lấy theo chi _Spheniscus_ nghĩa là _hình nêm_) là một nhóm chim nước không bay được. Chúng hầu như chỉ
**Chim cánh cụt Magellan** (danh pháp hai phần: **_Spheniscus magellanicus_**) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Chúng là loài chim cánh cụt sinh sản ở vùng ven biển Argentina, Chile và quần đảo Falkland,
**Chim cánh cụt Galápagos** (danh pháp hai phần: _Spheniscus mendiculus_) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Đây là một loài chim cánh cụt loài đặc hữu của quần đảo Galapagos. Loài chim cánh cụt
là một chú chim cánh cụt Humboldt (tên khoa học: _spheniscus humboldti_) từng sống tại sở thú Tobu ở tỉnh Saitama, Nhật Bản. Mối quan hệ gắn bó giữa Grape-kun và tấm tranh cắt của
Một đàn [[Hồng hạc Mỹ tại vườn chim.]] Lory Loft Pelican Cove, với tàu một ray. Hồ Hồng hạc **Vườn chim Jurong** (; tiếng Mã Lai: Taman Burung Jurong; tiếng Tamil: ஜுரோங் பறவை பூங்கா; tiếng
(14 tháng 9 năm 1769 - 6 tháng 5 năm 1859), thường được biết đến với tên **Alexander von Humboldt** là một nhà khoa học và nhà thám hiểm nổi tiếng của Vương quốc Phổ.
**Roy** và **Silo** (sinh 1987) là hai cá thể chim cánh cụt quai mũ đực ở Sở thú Công viên Trung tâm của Thành phố New York. Vào năm 1998, các nhân viên sở thú
**Spheniscus** là một chi chim trong họ Spheniscidae. ## Các loài *_Spheniscus demersus_: chim cánh cụt châu Phi hay chim cánh cụt chân đen *_Spheniscus magellanicus_: chim cánh cụt Magellan *_Spheniscus humboldti_: chim cánh cụt
**Mòng biển Inca** (_Larosterna inca_) là một loài chim trong họ Laridae. Loài chim biển này chủ yếu sinh sống tại các vùng biển ở Peru và Chile. Chúng có lông màu xám, chân và
**Đảo Chiloé** (, , ) còn gọi là **đảo Chiloé Lớn** (_Isla Grande de Chiloé_), là đảo lớn nhất của quần đảo Chiloé ngoài khơi bờ biển phía tây của Chile. Đảo nằm tại miền
**Vườn quốc gia Pan de Azúcar** là một vườn quốc gia nằm giữa ranh giới của hai vùng Antofagasta và Atacama, Chile. Nó nằm cách 30 km về phía bắc Chañaral và 180 km về phía bắc
right|thumb|Thủy cung COEX **Thủy cung COEX** (Tiếng Anh: COEX Aqurium, Tiếng Hàn: 코엑스 아쿠아리움) là thủy cung công viên chủ đề biển nằm ở COEX, 513 Yeongdong-daero, Gangnam-gu, Seoul, Hàn Quốc. Nó được điều hành
**Song tính luyến ái** (tiếng Anh: **Bisexuality**) chỉ sự hấp dẫn hoặc hành vi tình cảm hoặc tình dục với giới nam và nữ hoặc nhiều hơn một giới. "Song tính" cũng có thể được