Chi Hoàng đàn hay chi Bách (danh pháp khoa học: Cupressus) là một chi thuộc họ Hoàng đàn (Cupressaceae). Nó được coi là một nhóm đa ngành. Dựa trên các phân tích di truyền và hình thái, chi Cupressus được phát hiện là thuộc phân họ Cupressoideae.
Tên gọi khoa học có nguồn gốc từ tiếng La tinh "cyparissus", là cách viết La tinh hóa của từ "κυπάρισσος" (kyparissos) trong tiếng Hy Lạp.
Như các xử lý hiện tại, các loài bách (hoàng đàn) này là bản địa của các địa điểm rải rác tại nhiều khu vực ôn đới ấm ở Bắc bán cầu, bao gồm miền tây Bắc Mỹ, Trung Mỹ, tây bắc châu Phi, Trung Đông, Himalaya, Hoa Nam và miền bắc Việt Nam.
Đặc điểm
Chúng là các cây gỗ thường xanh hay các cây bụi lớn, mọc cao 5–40 m. Các lá hình vảy, dài 2–6 mm, sắp xếp thành các cặp mọc đối, chéo chữ thập, tồn tại trong vòng 3–5 năm. Trên các cây non với độ tuổi tới 1–2 năm có các lá hình kim, dài 5–15 mm. Các nón quả dài 8–40 mm, hình cầu hay hình trứng với 4-14 vảy xếp thành các cặp đôi mọc đối, chéo chữ thập; chúng thuần thục sau 18–24 tháng kể từ khi thụ phấn. Các hạt nhỏ, dài 4–7 mm, với 2 hàng cánh hẹp, dọc theo hai bên của hạt.
Nhiều loài đã thích nghi với các vụ cháy rừng, giữ hạt của chúng trong các nón khép kín trong nhiều năm cho tới khi cây cha mẹ bị lửa thiêu cháy; sau đó các hạt được giải phóng để chiếm lĩnh vùng đất trần trụi vừa bị lửa thiêu sạch. Ở các loài khác, các nón mở ra khi chín để giải phóng hạt.
Nhiều loài được trồng làm cây cảnh trong các công viên và tại châu Á thì còn xung quanh các chùa chiền đền miếu. Ở một số nơi, sự phân bố bản địa rất khó nhận ra do sự gieo trồng rộng khắp. Một vài loài được trồng để lấy gỗ, và gỗ này có thể là rất bền. Loại cây lai ghép bách Leyland lớn rất nhanh, phần nhiều được sử dụng trong các khu vườn, có nguồn gốc của cây cha hoặc mẹ từ chi này (bách Monterey C. macrocarpa); còn loài cha mẹ kia là bách Nootka (Callitropsis nootkatensis), đôi khi cũng được phân loại như là thuộc chi này hoặc tách riêng thành chi Callitropsis, nhưng trong quá khứ thường được đặt trong chi Chamaecyparis.
Các loài
Số lượng loài được công nhận trong chi này dao động mạnh, từ 16 tới 25 hoặc hơn, tùy theo từng tác giả. Điều này là do phần lớn các quần thể là nhỏ và cô lập, và rất khó để chắc chắn liệu chúng nên được xếp vào cấp phân loại nào (loài, phân loài hay thứ). Xu hướng hiện tại là giảm số lượng loài được công nhận; khi khái niệm loài hẹp hơn được chấp nhận thì các thứ viết thụt vào trong danh sách dưới đây cũng có thể được chấp nhận như là loài khác biệt. Xem Các loài Tân thế giới dưới đây để biết thêm về sự chia tách có thể trong chi này trong tương lai.
Các loài Cựu thế giới
Các loài Cựu thế giới có xu hướng có các nón với nhiều vảy hơn (8-14 vảy, hiếm khi 6 ở loài C. funebris), mỗi vảy với một gân rộng và ngắn, không phải gai. Cupressus sempervirens là loài điển hình của chi, định nghĩa cho tên gọi của toàn bộ chi Cupressus.
Cupressus cashmeriana (bách Bhutan)
Cupressus chengiana (bách Dân Giang) - Bảo tồn: Dễ thương tổn
Cupressus duclouxiana (bách Vân Nam)
Cupressus dupreziana (bách Sahara)
Cupressus atlantica (C. dupreziana var. atlantica; Bách Morocco)
Cupressus funebris (hoàng đàn rủ, hoàng đàn liễu, ngọc am)
Cupressus gigantea (bách Tây Tạng) - Bảo tồn: Dễ thương tổn
Cupressus sempervirens (Bách nghĩa địa, bách Italia, bách Địa Trung Hải, bác Tây Ban Nha, bách Tuscan)
Cupressus torulosa (hoàng đàn, bách Himalaya) chỉ ra rằng chúng có quan hệ họ hàng ít gần với các loài Cựu thế giới hơn là so với điều người ta từng coi là đúng trước đây, do chúng có quan hệ họ hàng gần với các chi như bách vàng (Callitropsis) và bách cối (Juniperus) hơn là so với phần còn lại của chi Cupressus. Các loài này gần đây đã được một số tác giả như Little chuyển sang chi Callitropsis. Các loài Tân thế giới được tìm thấy tại các môi trường sống ven rìa các vùng đất khô cằn, và vì thế thể hiện kiểu phân bố khác khu vực tản mạn rời rạc. Kiểu phân bố này dẫn tới sự phổ biến cục bộ mất cân đối với phần lớn các loài chỉ hạn chế ở mức các quần thể lân cận nhỏ.
Cupressus abramsiana (Cupressus goveniana var. abramsiana; Callitropsis abramsiana; bách Santa Cruz)
*Cupressus arizonica (Callitropsis arizonica; bách Arizona)
Cupressus arizonica var. glabra(Cupressus glabra; Callitropsis glabra; bách Arizona trơn)
Cupressus arizonica var. montana (Cupressus montana; Callitropsis montana; bách tuẫn đạo San Pedro)
*Cupressus arizonica var. nevadensis (Cupressus nevadensis; Callitropsis nevadensis; bách Piute)
Cupressus bakeri (Callitropsis bakeri; bách Modoc)
Cupressus goveniana (Callitropsis goveniana; bách Gowen)
Cupressus forbesii (Callitropsis forbesii; bách Tecate)
Cupressus guadalupensis (Callitropsis guadalupensis; bách Guadalupe)
Cupressus lusitanica (Callitropsis lusitanica; bách Mexico)
*Cupressus lusitanica var. benthamii (Cupressus benthamii; Callitropsis benthamii; bách Bentham)
Cupressus macnabiana (Callitropsis macnabiana; bách Macnab)
Cupressus macrocarpa (Callitropsis macrocarpa; bách Monterey)
Cupressus pigmaea (Cupressus goveniana var. pigmaea; Callitropsis pigmaea; bách Mendocino)
Cupressus sargentii (Callitropsis sargentii; bách Sargent)
Cupressus stephensonii (Callitropsis stephensonii; bách Cuyamaca)
*Callitropsis nootkatensis (bách Nootka) đôi khi được coi là có danh pháp Cupressus nootkatensis
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Hoàng đàn** hay **chi Bách** (danh pháp khoa học: **_Cupressus_**) là một chi thuộc họ Hoàng đàn (Cupressaceae). Nó được coi là một nhóm đa ngành. Dựa trên các phân tích di truyền và
**Hoàng đàn** hay còn gọi **tùng có ngấn** (danh pháp hai phần: **_Cupressus torulosa_**) là cây thân gỗ thuộc chi Hoàng đàn. ## Sinh học Cây gỗ thường xanh có thể cao tới 40m. Đường
**Hoàng đàn rủ**, các tên gọi khác **hoàng đàn liễu**, **hoàng đàn cành rủ**, **ngọc am**, người Trung Quốc gọi là bách mộc (柏木). ## Phân bố trái|Tán lá với các nón phấn và nón
**Hoàng đàn hữu liên** (Danh pháp hai phần: _Cupressus tonkinensis_) là một loài thực vật hạt trần trong họ Cupressaceae. Loài này được Silba mô tả khoa học đầu tiên năm 1994.
**Hoàng đàn mốc** hay còn gọi **tùng mốc** (danh pháp khoa học: **_Cupressus duclouxiana_**) là một loài thực vật hạt trần trong họ Cupressaceae. Loài này được Hickel mô tả khoa học đầu tiên năm
**Họ Hoàng đàn** hay **họ Bách** (danh pháp khoa học: **_Cupressaceae_**) là một họ thực vật hạt trần phân bổ rộng khắp thế giới. Họ này bao gồm khoảng 27-30 chi (trong đó 17 chi
**Hoàng Đan** (28 tháng 2 năm 1928 – 4 tháng 12 năm 2003) là một tướng lĩnh của Quân đội nhân dân Việt Nam với quân hàm Thiếu tướng. Ông đã tham gia cả hai
Kích thướcVật liệuQuà tặng cao cấp Bà, mẹ hay chị của quý khách sẽ thật vui mừng biết bao khi nhận được món quà nhỏ nhưng vô cùng ý nghĩa này.Công Dụng• Lược Sừng có
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà sản xuất tinh dầu tuy nhiên tỉ lệ nguyên chất thì không đạt kết quả cao, vì vậy chúng tôi luôn đặt chất lượng uy tín
Với mong muốn đem đến cho đông đảo khách hàng những chai tinh dầu 100% nguyên chất, nguyên liệu nhập Mỹ với giá cả hợp lý, Vitabox đã thực hiện dòng sản phẩm “tinh dầu
Với mong muốn đem đến cho đông đảo khách hàng những chai tinh dầu 100% nguyên chất, nguyên liệu nhập Mỹ với giá cả hợp lý, Vitabox đã thực hiện dòng sản phẩm “tinh dầu
**Hoàng dân hóa** (; ; tiếng Nhật: 皇民化教育) là quá trình mà văn hóa Nhật Bản thống trị, đồng hóa hay ảnh hưởng lên các nền văn hóa khác nói chung. ## Thời kỳ Đế
**Chi Bụt mọc** (danh pháp khoa học: **_Taxodium_**) là một chi của 1-3 loài (phụ thuộc vào quan điểm phân loại) cây lá kim chịu ngập lụt tốt trong họ Hoàng đàn (_Cupressaceae_). Trong phạm
Thông Tin Sản PhẩmTinh Dầu Thiên Nhiên Hoàng Đàn (Tuyết Tùng) Nomad Cedarwood Essential OilQui Định Đổi TrảCác mặt hàng mỹ phẩm, kem dưỡng da, sữa rửa mặt, dầu tẩy trang, nước tẩy trang, kem
**Lê Thanh Hoàng Dân** (sinh năm 1937) là một cựu giáo sư, nhà nghiên cứu và dịch giả người Việt Nam. Giáo sư sinh tại Sài Gòn (tên cũ của Thành phố Hồ Chí Minh).
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
**Dận Nhưng** (, chữ Hán: 胤礽, bính âm: Yìn Réng; 6 tháng 6 năm 1674 - 27 tháng 1 năm 1725), là Hoàng tử thứ 2 tính trong số những người con sống tới tuổi
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
**Hoàng Thế Thiện** (1922 – 1995) là một danh tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam (thụ phong trước năm 1975), một Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Ông từng
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**_Nữ hoàng băng giá_** (còn gọi là _Băng giá_, ) là một bộ phim điện ảnh nhạc kịch kỳ ảo sử dụng công nghệ hoạt hình máy tính của Mỹ do Walt Disney Animation Studios
**Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝懿仁皇后; ; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝惠章皇后, , 5 tháng 11 năm 1641 - 7 tháng 1 năm 1718), **Thanh Thế Tổ Kế hậu** (清世祖继后) hay còn gọi **Nhân Hiến Hoàng thái hậu** (仁憲皇太后),
nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Sahara|Sahara tại Algérie]] nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Gobi|Gobi, chụp từ vệ tinh]] [[Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ]] Một cảnh [[sa mạc Sahara]] **Hoang mạc** là vùng có lượng mưa rất
Giáo hoàng Gioana đội [[Triều thiên Ba tầng, đang trong cuộc diễu hành thì sinh đứa bé. Minh họa thế kỉ 15.]] **Giáo hoàng Gioana** (tiếng Anh: _Pope Joan_), cũng gọi **La Papessa Giovanna** hay
**Hoàng Phê** (ngày 5 tháng 7 năm Kỷ Mùi, 1919 - 29 tháng 1 năm Ất Dậu, 2005) là Giáo sư, một nhà từ điển học, chuyên gia về chính tả tiếng Việt. ## Tiểu
**Nữ hoàng** (chữ Hán: 女皇, tiếng Anh: _Empress Regnant_), cũng được gọi là **Nữ đế** (女帝) hay **Nữ hoàng đế** (女皇帝), **bà hoàng**, **bà chúa** là một danh từ dùng để chỉ người phụ nữ
**Phạm Đan Trường** (sinh ngày 29 tháng 11 năm 1976), thường được biết đến với nghệ danh **Đan Trường**, là một nam ca sĩ kiêm diễn viên người Việt Nam. Là ca sĩ gắn liền
**Lịch sử của chế độ Giáo hoàng** là một lịch sử lâu dài kéo dài trong suốt 2000 năm với rất nhiều sự kiện và biến động. Giáo hội Công giáo nhìn nhận Giáo hoàng
**Giuse Nguyễn Chí Linh** (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1949) là một giám mục Công giáo Rôma người Việt Nam, ông từng đảm trách vai trò Tổng giám mục Tổng giáo phận Huế và
**Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝聖憲皇后, tiếng Mãn: ; tiếng Mãn Châu: hiyoošungga enduringge temgetulehe hūwangheo; 1 tháng 1 năm 1693 - 2 tháng 3 năm 1777), thường gọi là **Sùng Khánh Hoàng
**Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭仁皇后, , 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Với tư cách là con gái của
**Doãn Chỉ** (, chữ Hán: 允祉, bính âm: Yūn c῾y; 23 tháng 3, 1677 - 10 tháng 7, 1732), là Hoàng tử thứ 3 tính trong số những người con sống tới tuổi trưởng thành
**Hoàng Văn Nọn** (1907-1968), bí danh **Hoàng Như**, **Hoàng Tú Hưu**, **Tú Hưu**, **Hoàng Ngọc Như**, **Văn Tân**, **Hoàng Lương Hữu**, **Thiết**, **Hoàng Vĩnh Tuy**, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Cao Bằng, nguyên Chủ
**Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝哲毅皇后; ; 25 tháng 7, năm 1854 - 27 tháng 3, năm 1875), là vị Hoàng hậu duy nhất của Thanh Mục Tông Đồng Trị Hoàng đế. Bà
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
thumb|Ảnh chụp Hoàng thành Huế ngày [[11 tháng 9, năm 1932.]] **Hoàng thành Huế** (chữ Hán: 皇城) hay còn được gọi là **Đại Nội** (大內), là vòng thành thứ hai bên trong Kinh thành Huế,
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Lê Văn Ngọ**, thường được biết đến với tên gọi **Hoàng Vân** (24 tháng 7 năm 19304 tháng 2 năm 2018), là một nhạc sĩ người Việt Nam. Ông có một sự nghiệp sáng tác
Mùa đầu tiên của chương trình _**Chị đẹp đạp gió rẽ sóng**_ với tên gọi **_Chị đẹp đạp gió rẽ sóng 2023_** được phát sóng trên kênh truyền hình VTV3 từ ngày 28 tháng 10
**Giáo hoàng Gioan Phaolô I** (Latinh: _Ioannes Paulus PP. I_, tiếng Ý: _Giovanni Paolo I_, tên khai sinh là **Albino Luciani**, 17 tháng 10 năm 1912 – 28 tháng 9 năm 1978) là vị Giáo
nhỏ|_Dalbergia sp._ **Chi Cẩm lai** hay **chi Trắc**, **chi Sưa** (danh pháp khoa học: **_Dalbergia_**) là một chi lớn của các loài cây thân gỗ có kích thước từ nhỏ đến trung bình hay các
**Hoàng Văn Hoan** (1905 – 1991) là một chính khách, nhà ngoại giao người Việt Nam, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam, Phó Chủ tịch
**Doãn Kì** (, chữ Hán: 允祺; 5 tháng 1 năm 1680 – 10 tháng 7 năm 1732) là một hoàng tử nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, con trai thứ 5 tính trong số
**Chuyến viếng thăm Bắc Mỹ của Giáo hoàng Phanxicô** diễn ra từ ngày 19 đến 27 tháng 9, năm 2015 đến Cuba, Hoa Kỳ và Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Ở Hoa Kỳ, nó
Ancung ngưu hoàng hoàn Hàn Quốcmàu đỏ là sản phẩm chất lượng, nhập khẩu từ Hàn Quốc.đạt tiêu chuẩn xuấtkhẩu thị trường Châu Á là sản phẩmbồi bổ phổ biến nhất trên thị trườngViệt Nam
**Đế quốc thực dân Pháp** bao gồm các thuộc địa hải ngoại, xứ bảo hộ và lãnh thổ ủy thác nằm dưới sự cai trị của Pháp từ thế kỷ 16 trở đi. Các nhà