✨Chi Cóc

Chi Cóc

Chi Cóc (Bufo) là một chi lưỡng cư lớn gồm khoảng 150 loài trong họ Cóc (Bufonidae).

Mô tả

Các loài chi Bufo có chung dáng vẻ bè bè và chân ngắn, làm chúng nhảy không giỏi lắm. Da khô của chúng dày, lắm mụt mấu.

Phía sau mắt, các loài Bufo có một cặp tuyến, đó là tuyến parotoid. Tuyến này giúp phân biệt cóc "thực sự" với lưỡng cư không đuôi khác. Chúng tiết ra một chất độc trắng, mỡ màng giúp chống trả thú ăn thịt. Thường thường, việc cầm một con cóc không nguy hiểm, và, trái với quan niệm dân gian, không gây nổi mụt cóc. Chất độc mà hầu hết loài Bufo có là bufotoxin.

Cóc còn phồng người khi bị đe dọa. Con đực thường nhỏ hơn con cái, và có cơ quan Bidder, một buồng trứng ngừng phát triển. Con đực trưởng thành ở nhiều loài có họng sậm màu.

Loài

  • Bufo ailaoanus Kou, 1984
  • Bufo aspinius (Rao & Yang, 1994)
  • Bufo bankorensis Barbour, 1908
  • Bufo bufo (Linnaeus, 1758)
  • Bufo cryptotympanicus Liu & Hu, 1962
  • Bufo eichwaldi Litvinchuk, Borkin, Skorinov, & Rosanov, 2008
  • Bufo gargarizans Cantor, 1842
  • Bufo japonicus Temminck & Schlegel, 1838
  • Bufo luchunnicus (Yang & Rao, 2008)
  • Bufo menglianus (Yang, 2008)
  • Bufo pageoti Bouret, 1937
  • Bufo spinosus Zarevskij, 1926
  • Bufo stejnegeri Schmidt, 1931
  • Bufo torrenticola Matsui, 1976
  • Bufo tuberculatus Zarevskij, 1926
  • Bufo tuberospinius (Yang, Liu, & Rao, 1996)
  • Bufo verrucosissimus (Pallas, 1814)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cóc tía** (danh pháp khoa học: **_Bombina_**) là một chi động vật lưỡng cư trong họ Bombinatoridae, thuộc bộ Anura. Chi này có 8 loài và 38% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ##
**Chi Cóc** (**_Bufo_**) là một chi lưỡng cư lớn gồm khoảng 150 loài trong họ Cóc (Bufonidae). ## Mô tả Các loài chi _Bufo_ có chung dáng vẻ bè bè và chân ngắn, làm chúng
**Chi Cóc lưỡi tròn** (_Discoglossus_) là một chi cóc thuộc họ Cóc bà mụ. Các thành viên của chi này được tìm thấy ở Nam Âu, Tây Bắc châu Phi, Israel và có thể cả
**Chi Cóc bà mụ** (_Alytes_) là một chi của Bộ Không đuôi (hay một chi ếch) nằm trong họ cùng tên (Alytidae hay Discoglossidae). Các thành viên của chi Cóc bà mụ có thể được
**_Barbourula_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Bombinatoridae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và 100% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài * _Barbourula busuangensis_ Taylor và
**_Werneria_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Bufonidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 6 loài và 100% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**Chi Cóc** (danh pháp khoa học: **_Spondias_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Chi này được Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Các loài *
**Cóc lưỡi tròn Tyrrhenia** hay **Cóc lưỡi tròn Sardegna**, tên khoa học **_Discoglossus sardus_**, là một loài cóc thuộc chi Cóc lưỡi tròn. Loài này phân bổ ở Sardegna, Corse và quần đảo Tuscan. Môi
**Cóc bà mụ Mallorca** (danh pháp hai phần: _Alytes muletensis_) là một loài cóc thuộc Chi Cóc bà mụ trong họ _Discoglossidae_. Nó là loài đặc hữu của đảo Mallorca, quần đảo Baleares ở Địa
**Cóc tía bụng vàng** (danh pháp hai phần: **_Bombina variegata_**) là một loài cóc thuộc chi Cóc tía. ## Hình ảnh Tập tin:Bombina variegata (Marek Szczepanek).jpg Tập tin:Bombina variegata1.jpg Tập tin:Bombina variegata Weinsberg 20070707
**Cóc bà mụ Bética** (_Alytes dickhilleni_) là một loài cóc trong chi Cóc bà mụ thuộc họ cùng tên. Nó là loài đặc hữu của Tây Ban Nha. Các môi trường sống tự nhiên của
**Cóc mía** (danh pháp hai phần: **_Rhinella marina_**) là một loài cóc thuộc chi _Rhinella_, họ Bufonidae. Tên gọi của chúng xuất phát từ việc loài này bản địa Trung và Nam Mỹ nhưng đã
**Cóc vàng** (danh pháp hai phần: **_Bufo periglenes_**) là một loài động vật lưỡng cư thuộc Họ Cóc. Loài này có nhiều ở một rừng nhiệt đới mây phủ cao có diện tích 30 km² trên
**Cóc lưỡi tròn thông thường** (danh pháp hai phần: _Discoglossus pictus_) là một loài cóc thuộc Họ Cóc bà mụ. Loài này có phân loài khác nhau _Discoglossus pictus pictus_ hay cóc lưỡi tròn Malta
**Cóc tía** (tên khoa học: **_Bombina maxima_**) là một loài cóc thuộc họ Bombinatoridae. Nó là động vật có bản địa Trung Quốc. Cóc tía sống ở các đầm lầy nước ngọt, ao hồ, sông
**Cóc lưỡi tròn Israel** (cũng gọi **Cóc lưỡi tròn Israel** hay **Cóc lưỡi tròn Palestin**) () (_agulashon sh’hor-gahon_) (tên khoa học **_Discoglossus nigriventer_**) là một loài lưỡng cư được cho là đã tuyệt chủng cho
**Cóc tía châu Âu** là một loài cóc thuộc họ Bombinatoridae bản địa lục địa châu Âu. Cóc tía châu Âu dài 26–60 mm và nặng 2-13,9 g. ## Phân bố Loài này được tìm thấy
**Cóc tía Lợi Xuyên** hay **cóc tía chân màng lớn**, (danh pháp khoa học: **_Bombina lichuanensis_**, tên tiếng Anh: _Lichuan Bell Toad_), cóc chuông Lợi Xuyên) là một loài cóc thuộc họ Bombinatoridae. Đây là
**Cóc tía chân màng nhỏ** (danh pháp khoa học: **_Bombina microdeladigitora_**, tên tiếng Anh: _Small-webbed Bell Toad_) là một loài cóc thuộc họ Bombinatoridae. Một số tác giả coi nó chỉ là một dạng của
**Cóc tía gai lớn** (danh pháp khoa học: **_Bombina fortinuptialis_**, tên tiếng Anh: _Large-spined Bell Toad_) là một loài cóc thuộc họ Bombinatoridae. Đây là loài đặc hữu của Quảng Tây ở Trung Quốc. Tuy
**Cóc khổng lồ châu Phi** hoặc **Cóc Congo** (danh pháp hai phần: **_Amietophrynus superciliaris_**) là một loài cóc thuộc họ Bufonidae. ## Phân bổ Loài này có ở Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa
**Cóc Ai Lao**, danh pháp khoa học: **_Bufo ailaoanus_**, tên tiếng Anh: _Ailao Toad_, tiếng Trung: 哀牢蟾蜍 - _Ai Lao thiềm thừ_, là một loài cóc trong họ Bufonidae. Nó là loài đặc hữu của
**Cóc đầu bẹt Borneo** hay **cóc nhiệt đới Kalimantan** (danh pháp hai phần: _Barbourula kalimantanensis_) là một loài cóc thuộc họ Bombinatoridae. Loài này sinh sống ở Indonesia.
**Cóc tía phương Đông** (danh pháp hai phần: **_Bombina orientalis_**) là một loài cóc tía bán thủy sinh nhỏ (4 cm, 2") được tìm thấy ở Triều Tiên, đông bắc Trung Quốc và các khu vực
**Cóc rừng** (danh pháp hai phần: **_Ingerophrynus galeatus_**) là một loài cóc thuộc họ Bufonidae. Loài này có ở Campuchia, Trung Quốc, Lào, và Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng
**Cóc tai nhỏ Cuba**, **_Bufo empusus_** (tên tiếng Anh: _Guasabalo_) (tên tiếng Anh: hay **Sapo De Concha**) là một loài cóc trong họ Bufonidae là loài đặc hữu của Cuba. Các môi trường sống tự
**Cóc bà mụ Tây Ban Nha** (danh pháp hai phần: **_Alytes cisternasii_**, tên tiếng Anh: _Iberian midwife toad_) là một loài cóc thuộc họ Discoglossidae. Loài này có ở Bồ Đào Nha và miền tây
**_Bombina pachypus_** (tên tiếng Anh: _Apennine Yellow-bellied Toad_) là một loài cóc thuộc họ Bombinatoridae. Đây là loài đặc hữu của Ý, tại đây nó sinh sống ở phía nam thung lũng Po, trong suốt
**Cóc lưỡi tròn Corse** hoặc **_Discoglossus montalentii_** (tên tiếng Anh: _Israel Painted Frog_) là một loài ếch thuộc họ Discoglossidae. Đây là loài đặc hữu của Pháp. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**Cóc lưỡi tròn Iberia** (tiếng Tây Ban Nha: _Sapillo Pintojo Ibérico_), tên khoa học **_Discoglossus galganoi_**, là một loài ếch thuộc họ Discoglossidae. Loài này có ở Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. Môi
**Cóc lưỡi tròn Tây Ban Nha** (tên tiếng Tây Ban Nha: _Sapillo Pintojo Meridional_), tên khoa học **_Discoglossus jeanneae_**, là một loài ếch thuộc họ Discoglossidae. Đây là loài đặc hữu của Tây Ban Nha.
**Cóc bà mụ Maroc** (tên tiếng Pháp: _Crapaud Accoucheur_), tên khoa học **_Alytes maurus_**, là một loài ếch thuộc họ Discoglossidae. Đây là loài đặc hữu của Maroc. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**Cóc bà mụ thông thường** (tên tiếng Tây Ban Nha: _Sapo Partero Común_), tên khoa học: **_Alytes obstetricans_**, là một loài ếch thuộc họ Discoglossidae. Loài này có ở Bỉ, Pháp, Đức, Luxembourg, Hà Lan]],
**Linh miêu đuôi cộc** (danh pháp khoa học: _Lynx rufus_) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8
**Họ Cóc tía** (danh pháp khoa học: **_Bombinatoridae_**) là một họ trong bộ Không đuôi (_Anura_). Các loài cóc trong họ này có phần bụng với màu đỏ hay vàng sặc sỡ, chỉ ra rằng
**Họ Cóc bà mụ** hay **họ Cóc lưỡi tròn** (danh pháp khoa học: **_Alytidae_**, đồng nghĩa: **_Discoglossidae_**, nghĩa là cóc lưỡi tròn) là một họ cóc nguyên thủy, với tên gọi phổ biến cho các
**Tường thuật về hiện tượng bắt cóc** là cốt lõi được cho là giống nhau về nội dung và trình tự thời gian làm cơ sở cho các tuyên bố khác nhau về hiện tượng
**Các vụ bắt cóc công dân Nhật từ Nhật Bản của các điệp viên CHDCND Triều Tiên** đã xảy ra trong một khoảng thời gian sáu năm từ 1977 tới 1983. Mặc dù chỉ có
**Lịch sử những vụ người ngoài hành tinh bắt cóc** mô tả khẳng định hoặc tuyên bố rằng mọi người đã trải qua vụ bắt cóc của người ngoài hành tinh. Những tuyên bố như
**Họ Cóc bùn** (danh pháp khoa học: **_Megophryidae_**) là một họ cóc trong bộ Không đuôi có nguồn gốc ở phía đông nam ấm áp của châu Á, từ chân núi Himalaya về phía đông,
thumb|Ngũ cốc là lễ vật cung hiến [[Táo quân, vị thần cai quản việc bếp núc, và các vị thần theo truyền thống.]] **Ngũ cốc** (tiếng Trung Quốc: phồn thể: , giản thể: , bính
**Thực thể ngoài hành tinh bắt cóc** là những thực thể bị tố bí mật bắt cóc và khiến người trải nghiệm phải kiểm tra y tế bắt buộc, điều này thường nhấn mạnh đến
**Cóc** là tên gọi chung cho các loài thuộc họ Cóc rừng, họ Cóc tía, họ Cóc bà mụ, họ Cóc đào hang Mexico, họ Cóc chân mai hay một số loài trong họ Ếch
**Họ Cánh cộc** (tên khoa học **_Staphylinidae_**) là một họ côn trùng thuộc bộ bọ cánh cứng. Một số loài trong chúng có thân mình thon, dài như hạt thóc (dài 1 - 1,2 cm, ngang
**_Ochotona_** là một chi thuộc Bộ Thỏ gồm duy nhất các loài **thỏ cộc** hay **thỏ chuột** (tiếng Anh: **pika** hay **pica**) trong Họ Thỏ Cộc (**Ochotonidae**). Thỏ cộc là loài động vật có vú
nhỏ|phải|Buôn bán ngũ cốc ở Nigeria nhỏ|phải|Thu hoạch ngũ cốc bằng cơ giới hóa nhỏ|phải|Các loại ngũ cốc là [[thực phẩm thiết yếu ở các xã hội trong lịch sử]] **Buôn bán ngũ cốc** (_Grain
frame|phải|Một cây viết chì bấm dạng [[bánh cốc.]] **Bút chì bấm**, **bút chì kim**, **bút chì cơ học**, **bút chì tự động**, **bút chì kỹ thuật** (tiếng Anh: _mechanical pencil_ hay _propelling pencil_) là những
**Chi Dây cóc** (danh pháp khoa học: **_Aganope_**) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Đậu. Danh pháp đồng nghĩa là _Ostryocarpus_. Tại Việt Nam có 2 loài
** Mèo túi** (danh pháp khoa học: **_Dasyurus_**) hay còn gọi là **Quoll** hoặc **Cầy túi** là một loài thú có túi ăn thịt bản địa của lục địa Úc, New Guinea và Tasmania. Nó
nhỏ|phải|Bánh mì làm từ ngũ cốc nguyên cám **Ngũ cốc nguyên cám** (_ngũ cốc nguyên hạt_, _ngũ cốc nguyên chất_, _ngũ cốc toàn phần_) là một loại hạt của bất kỳ loại ngũ cốc và