Chera là một triều đại hoàng gia cổ đại cai trị các khu vực nay thuộc cảc bang Tamil Nadu (Kongu Nadu) và Kerala ở Ấn Độ. Cùng với Chola và Pandya, họ thành lập ba quốc gia giao chiến với nhau thời kỳ đồ sắt của miền Nam Ấn Độ, được gọi là Ba vua của Tamilakam.
Đến các thế kỷ đầu của Công nguyên, xã hội dân sự và tư cách nhà nước thuộc Chera được phát triển ở khu vực ngày nay là miền tây Tamil Nadu. Các vị trí của thủ đô Chera thường được người ta cho là đóng ở nơi ngày nay là Karur (được xác định với Korura của Ptolemy). Vương quốc Chera sau đó mở rộng đến các vùng đồng bằng của Kerala, khoảng trống Palghat, dọc theo sông Bharathappuzha và chiếm phần đất giữa sông Bharathappuzha và sông Periyar, tạo ra hai phố cảng, Tondi (Tyndis) và Muciri (Muziris), nơi cư thương mại La Mã phát triển mạnh mẽ.
Chera có xung đột liên tục với Chola và Pandya láng giềng. Chera được cho là đã đánh bại quân đội kết hợp giữa Pandya và Chola và các quốc gia đồng minh của họ. Họ cũng có các trận chiến với các nước Kadambā của Banavasi và Yavanas (người Hy Lạp) trên bờ biển Ấn Độ. Sau thế kỷ thứ 2, sức mạnh của Chera phân rã nhanh chóng với sự suy giảm của thương mại béo bở với những người La Mã.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chera** là một triều đại hoàng gia cổ đại cai trị các khu vực nay thuộc cảc bang Tamil Nadu (Kongu Nadu) và Kerala ở Ấn Độ. Cùng với Chola và Pandya, họ thành lập
**_Metaphidippus chera_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Metaphidippus_. _Metaphidippus chera_ được Ralph Vary Chamberlin miêu tả năm 1924.
**_Chera _** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
**_Pseudorupilia chera_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Grobbelaar miêu tả khoa học năm 1995.
**_Callopistria chera_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Tifama chera_** là một loài bướm đêm thuộc họ Notodontidae. Chúng là loài duy nhất trong chi **_Tifama_**, thường được tìm thấy ở Brazil.
**Kerala**, tên trong tiếng Malayalam là **Keralam** (tiếng Malayalam: , ) là một bang thuộc miền Nam Ấn Độ. Bang được thành lập ngày 1 tháng 11 năm 1956 theo Đạo luật Tái tổ chức
Lịch sử Ấn Độ bắt đầu với thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, một nền văn minh phát triển hưng thịnh tại phần Tây Bắc tiểu lục địa Ấn Độ từ năm
**Nam Ấn Độ** () là một khu vực của Ấn Độ gồm các bang Andhra Pradesh, Karnataka, Kerala, Tamil Nadu và Telangana cùng các lãnh thổ liên bang Andaman và Nicobar, Lakshadweep và Puducherry, chiếm
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở Valencia (tỉnh), Tây Ban Nha. ## Các di sản liên quan đến nhiều thành phố |} ## Di tích theo thành phố
**Ấn Độ** (, ), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Ấn Độ** (, ) là một quốc gia ở khu vực Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ 7 về diện tích và
**Lịch sử thế giới** (còn gọi là **lịch sử loài người** và **lịch sử nhân loại**) là ghi chép về hành trình phát triển của nhân loại từ thời tiền sử cho đến hiện tại.
**Sri Lanka**, quốc hiệu là **Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka** và từng được gọi là **Tích Lan**, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam
**Los Serranos** (Tiếng Valencian: _Serrans_) là một ’’comarca’’ trong tỉnh Valencia, Cộng đồng Valencian, Tây Ban Nha. ## Các đô thị bên trong Municipalities of Los Serranos *Alcublas *Alpuente *Andilla *Aras de los Olmos *Benagéber
**Requena-Utiel** (Tiếng Valencian: _Plana d'Utiel_) là một _comarca_ trong tỉnh Valencia, Cộng đồng Valencian, Tây Ban Nha. ## Các đô thị bên trong Municipalities of Requena-Utiel *Camporrobles *Caudete de las Fuentes *Chera *Fuenterrobles *Requena *Sinarcas
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
Các thanh thép xây dựng Dây cáp thép Cầu thép **Thép** là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với carbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên
**Miễn trừ ngoại giao** hay **đặc miễn ngoại giao** là một hình thức miễn trừ pháp lý chiếu theo quy ước ngoại giao giữa hai chính phủ. Quyền đặc miễn bảo đảm cho các nhà
*_Cabralia_ *_Cacofota_ *_Cadiorapa_ *_Caduca_ *_Caecila_ *_Caedesa_ *_Caenurgia_ *_Caeshadena_ *_Caffristis_ *_Calamia_ *_Calamistis_ *_Calanomogyna_ *_Calesia_ *_Calesidesma_ *_Calesiodes_ *_Calicula_ *_Caligatus_ *_Callargyra_ *_Callegaria_ *_Callhyccoda_ *_Callicereon_ *_Calliergis_ *_Calligraphidia_ *_Callingura_ *_Calliocloa_ *_Calliodes_ *_Callipyris_ *_Callistege_ *_Callixena_ *_Calloecia_ *_Callophisma_ *_Callopistria_ *_Calloruza_ *_Callostolis_ *_Callostrotia_
**_Noctuidae_** là một họ bướm đêm có hơn 35.000 loài được biết đến trong tổng số có thể lên đến 100.000 loài trong hơn 4.200 chi. Dưới đây liệt kê một số chi theo nhóm
**Tiếng Malayalam** ( ) là một ngôn ngữ dùng tại Ấn Độ, chủ yếu ở tiểu bang Kerala. Đây là một trong 22 Ngôn ngữ với địa vị chính thức tại Ấn Độ và được
**_Pseudorupilia_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1893 bởi Jacoby. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Pseudorupilia careo_ Grobbelaar, 1995
**Vương triều Pandya** பாண்டியர் là vương triều của người Tamil theo đạo Hindu ở Nam Ấn Độ. Pandya là một trong ba vương triều của người Tamil (còn lại là Chola và Chera) tồn tại
**_Metaphidippus_** là một chi nhện trong họ Salticidae. Chúng thường xuất hiện ở vùng Bắc và Nam Mỹ. ## Các loài * _Metaphidippus albopilosus_ (Peckham & Peckham, 1901) – Brazil, Paraguay, Argentina * _Metaphidippus annectans_
#đổi Tifama chera Thể loại:Notodontidae Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các