✨Charles Ives

Charles Ives

Charles Edward Ives (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1874 - mất ngày 19 tháng 5 năm 1954) là nhà soạn nhạc người Mỹ thời kỳ hiện đại. Ông sống trong thời kỳ âm nhạc có nhiều chuyển biến, có nhiều phong cách khác nhau cả ở châu Âu và Mỹ như chủ nghĩa biểu hiện, cấu trúc, tân cổ điển. Ông là một trong những nhà soạn nhạc người Mỹ đầu tiên gây tiếng vang lớn cho thế giới. Trong thể loại giao hưởng, ông bám sát những hình thức sáng tạo mang tính cá nhân cao, thử nghiệm với phép đa âm và nhiều biện pháp sáng tác mới mẻ khác.

Danh mục tác phẩm

  • Variations on America for organ (1892)
  • The Circus Band (a march describing the Circus coming to town)
  • Psalm settings (14, 42, 54, 67, 90, 135, 150) (1890s)
  • String Quartet No. 1, From the Salvation Army (1897–1900)
  • Symphony No. 1 in D minor (1898–1901)
  • Symphony No. 2 (Ives gave dates of 1899-1902; analysis of handwriting and manuscript paper suggests 1907-1909)
  • Symphony No. 3, The Camp Meeting (1908–10)
  • Central Park in the Dark for chamber orchestra (1906, 1909)
  • The Unanswered Question for chamber group (1906; rev. 1934)
  • Piano Sonata No. 1 (1909–16) *Piano Sonata No. 2, Concord, Mass. (1840–60)
  • Piano Trio (c. 1909–10, rev. c. 1914–15)
  • Violin Sonata No. 1 (1910–14; rev. c. 1924)
  • Violin Sonata No. 4, Children's Day at the Camp Meeting (1911–16)
  • A Symphony: New England Holidays (1904–1913)
  • "Robert Browning" Overture (1911–14)
  • Symphony No. 4 (1912–18; rev. 1924–26)
  • String Quartet No. 2 (1913–15)
  • Pieces for chamber ensemble grouped as "Sets," some called Cartoons or Take-Offs or Songs Without Voices (1906–18); includes Calci Light Night
  • Three Places in New England (Orchestral Set No. 1) (1910–14; rev. 1929)
  • Violin Sonata No. 2 (1914–17)
  • Violin Sonata No. 3 (1914–17)
  • Orchestral Set No. 2 (1915–19)
  • Piano Sonata No. 2, Concord, Mass., 1840–60 (1916–19) (revised many times by Ives)
  • Universe Symphony (incomplete, 1915–28, worked on symphony until his death in 1954)
  • 114 Songs (composed various years 1887–1921, published 1922.)
  • Three Quarter Tone Piano Pieces (1923–24)
  • Orchestral Set No. 3 (incomplete, 1919–26, notes added after 1934)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Charles Edward Ives** (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1874 - mất ngày 19 tháng 5 năm 1954) là nhà soạn nhạc người Mỹ thời kỳ hiện đại. Ông sống trong thời kỳ âm nhạc
**Simon Ives**, thường được gọi là **Yves** (1600-1662) là nhà soạn nhạc và nghệ sĩ organ người Anh. Ông là người làm việc trong cung điện của Charles I của Anh. Ông sáng tác các
**Viện Đại học Yale** (tiếng Anh: _Yale University_), còn gọi là **Đại học Yale**, là viện đại học tư thục ở New Haven, Connecticut. Thành lập năm 1701 ở Khu định cư Connecticut, Yale là
**Giải Grammy lần thứ 52** diễn ra ngày 31 tháng 1 năm 2010 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California, Mỹ. Chỉ 10 trong số 109 hạng mục của giải được phát sóng trên
Ngày **20 tháng 10** là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 72 ngày trong năm. ## Sự kiện * 1740 – Maria Theresa lên ngôi ở Áo. Pháp, Phổ, Bavaria
**Antonín Leopold Dvořák** (8 tháng 9 năm 1841 – 1 tháng 5 năm 1904) là một trong những nhà soạn nhạc quan trọng nhất của tất cả các thời kỳ và một trong những nhà
Ngày **19 tháng 5** là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 226 ngày trong năm. ## Sự kiện *715 – Grêgôriô II được bầu làm giáo hoàng của Giáo hội
**P. Q. Phan**, tên đầy đủ **Phan Quang Phục** (sinh năm 1962) là nhà soạn nhạc cổ điển đương đại (contemporary classical music) người Mỹ gốc Việt. Ông là người đầu tiên viết một vở
**_Grand Guignol_** là album phòng thu dài thứ hai của ban nhạc Naked City, dẫn đầu bởi John Zorn, album phát hành năm 1992 qua hãng đĩa Avant tại Nhật Bản. Album này theo sau
**Oliver Cromwell** (25 tháng 4 năm 1599 - 3 tháng 9 năm 1658, có tên phiên âm tiếng Việt là **Ô-li-vơ Crôm-oen**) là một nhà lãnh đạo chính trị và quân sự người Anh, người
Dưới đây là bản danh sách các nhà thiết kế thời trang tiêu biểu được phân loại theo quốc tịch. Ở đây bao gồm cả các nhà mốt trong may đo cao cấp lẫn quần
"**Lão râu xanh**" hay "**Yêu râu xanh"** () là một tác phẩm đồng thoại do tác giả Charles Perrault công bố tại Pháp năm 1697. ## Lịch sử Nguyên bản **La barbe bleüe** vốn nằm
**_Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên_** () là một phim truyền hình do Michael Landon tổng đạo diễn, được xuất phẩm trong giai đoạn 1974—1983 trên sóng NBC. ## Lịch sử Thập niên 1970, hoàn
**_Đến ngọn hải đăng_** () là một cuốn tiểu thuyết xuất bản năm 1927 của tác giả Virginia Woolf. Một cuốn tiểu thuyết mang tính bước ngoặt của chủ nghĩa hiện thực cao độ (high
**Giải Quả cằu vàng cho nam diễn viên điện ảnh phụ xuất sắc nhất** là một trong các giải Quả cầu vàng mà Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho
**Bảo tàng Mỹ thuật Boston** (tên tiếng Anh: **Museum of Fine Arts**, thường được viết tắt là **MFA Boston** hoặc **MFA**) là một bảo tàng nghệ thuật ở Boston, Massachusetts. Đây là bảo tàng nghệ
thumb|Huy hiệu của Hầu tước xứ Winchester **Hầu tước Winchester** (tiếng Anh: _Marquess of Winchester_) là tước vị thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh, được tạo ra vào năm 1551, và trao cho chính khách
**Abraham Lincoln** (; 12 tháng 2 năm 1809 – 15 tháng 4 năm 1865) là một chính khách và luật sư người Mỹ, tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ năm 1861 cho đến
nhỏ|phải|Một [[trạm phát sóng truyền hình tại Hồng Kông]] **Truyền hình**, hay còn được gọi là **tivi** (_TV_) hay **vô tuyến truyền hình** (truyền hình không dây), **máy thu hình**, **máy phát hình**, hay **vô
**Metropolitan Museum of Art** của Thành phố New York (viết tắt là **the Met**) là bảo tàng nghệ thuật lớn nhất ở Tây bán cầu. Bộ sưu tập vĩnh viễn của bảo tàng chứa hơn
**Nội chiến Hoa Kỳ** (, 12 tháng 4 năm 1861 – 9 tháng 5 năm 1865, còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau), là một cuộc nội chiến diễn ra ở Hoa
nhỏ|304x304px|Bức tranh trừu tượng màu nước đầu tiên của [[Wassily Kandinsky|Kandinsky, 1910 ]] **Nghệ thuật Trừu tượng** là trào lưu hội họa đầu thế kỷ 20, vào những năm 1910 đến 1914. Nghệ thuật trừu
**Lịch sử của thuyết tương đối hẹp** bao gồm rất nhiều kết quả lý thuyết và thực nghiệm do nhiều nhà bác học khám phá như Albert Abraham Michelson, Hendrik Lorentz, Henri Poincaré và nhiều
thế=|nhỏ| [[Tuyên truyền chống cộng của Hoa Kỳ những năm 1950, đặc biệt đề cập đến ngành công nghiệp giải trí ]] **Chủ nghĩa McCarthy** (tiếng Anh: **McCarthyism**) là thuật ngữ nói về việc cáo