✨Centrolene
Centrolene là một chi động vật lưỡng cư trong họ Centrolenidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 44 loài và 43% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
Loài
Đến tháng 6 năm 2013, chi này có 37 loài.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Centrolene quindianum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene prosoblepon_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia, Costa Rica, Ecuador, Honduras, Nicaragua, và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt
**_Centrolene buckleyi_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia, Ecuador, và Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, vùng
**_Centrolene ilex_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Nó được tìm thấy ở Colombia, Costa Rica, Nicaragua, và Panama. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
**_Centrolene_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Centrolenidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 44 loài và 43% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Loài Đến tháng 6 năm 2013, chi
**_Centrolene tayrona_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Centrolene sanchezi_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene scirtetes_** (tên tiếng Anh là _Tandayapa Giant Glass Frog_) là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm
**_Centrolene robledoi_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Nymphargus puyoensis_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene pipilatum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene peristictum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene petrophilum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene papillahallicum_** từ Guyana là một disputed loài ếch thuộc họ Centrolenidae, Doubts have been expressed about the validity of this taxon và it is sometimes included in _C. gorzulai_. Môi trường sống tự nhiên
**_Centrolene notostictum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene paezorum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene muelleri_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Nymphargus mariae_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Centrolene medemi_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene litorale_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Centrolene lynchi_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene lemniscatum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene hybrida_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene lema_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Venezuela và có thể cả Guyana. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Centrolene hesperium_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene huilense_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene heloderma_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Centrolene guanacarum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene gemmatum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene fernandoi_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene geckoideum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene ballux_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene bacatum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene audax_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene azulae_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene antioquiense_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene acanthidiocephalum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là subtropical hoặc tropical moist montane forests và sông ngòi. Tình trạng
**Ếch cỏ Andes** (**_Centrolene andinum_**) là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Nó được tìm thấy ở Colombia và Venezuela. Tên nó trong tiếng Tây Ban Nha là **_ranita de cristal Andina_**. Các môi trường
**_Centrolene venezuelense_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Chúng là loài đặc hữu của Venezuela. Trong tiếng Tây Ban Nha nó được gọi là _ranita de cristal Venezolana_ hoặc _ranita verde de labio blanco_.
**_Centrolene altitudinale_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Venezuela. Trong tiếng Tây Ban Nha nó được gọi là _ranita de cristal de altura_. Môi trường sống tự nhiên
**_Nymphargus grandisonae_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, sông ngòi,
**_Centrolene solitaria_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene daidaleum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Cochranella ocellifera_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Cochranella savagei_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**Centrolenidae** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 153 loài. ## Phân loại học Họ Centrolenidae trước đây có quan hệ gần với họ Hylidae; nhưng các nghiên cứu