✨Carpatair

Carpatair

Carpatair S.A. (mã IATA = V3, mã ICAO = KRP) là hãng hàng không của România, trụ sở ở Timişoara. Hãng có các tuyến đường chở khách tới 31 điểm đến ở châu Âu và hợp tác chặt chẽ với hãng Moldavian Airlines. Căn cứ chính của hãng ở Sân bay quốc tế Traian Vuia, (Timişoara)..

Lịch sử

Carpatair được thành lập năm 1999 và bắt đầu hoạt động từ tháng 2/1999 ở Cluj-Napoca, dưới tên Veg Air. Hãng bắt đầu bằng 1 máy bay Yakovlev Yak-40 thuê của Moldavian Airlines. Tháng 12/1999 khi các nhà đầu tư Thụy Sĩ mua 49% cổ phần thì hãng đổi tên thành Carpatair. Hãng do các nhà đầu tư Romania nắm 51% và các nhà đầu tư Thụy Sĩ cùng Thụy Điển 49%. Hãng hiện có 450 nhân viên (tháng 3/2007). Chủ tịch kiêm giám đốc điều hành của hãng hiện nay là Nicolae Petrov. Hiện nay Carpatair là hãng hàng không lớn thứ nhì Romania.

Các nơi đến

(Tháng 4/2008) [http://www.carpatair.com/ (1)]

  • Áo **Viên (bắt đầu từ 15.9.2008)
  • Đức Düsseldorf Frankfurt München Stuttgart
  • Hy Lạp Athens Thessaloniki
  • Hungary **Budapest
  • Ý Ancona Bari Bergamo Bologna Florence Napoli Roma Torino Venice Verona
  • Moldova **Chişinău
  • România Bacău Bucharest Cluj-Napoca Constanţa Craiova Iaşi Oradea Sibiu Suceava Timişoara
  • Ukraina Kiev Lviv **Odessa

Đội máy bay

(Ngày 17.7.2008) [http://www.ch-aviation.ch/aircraft.php?search=set&airline=V3&al_op=1] :

Tới 3.6.2008, tuổi trung bình các máy bay của Carpatair là 12.7 năm([http://www.airfleets.net/ageflotte/Carpatair.htm]).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chuyến bay 128 của Carpatair**, chiếc Saab 2000 (số đuôi **YR-SBI**) khỏi hành từ Chişinău, Moldova đến Timişoara chở 51 người, phải hạ cánh khẩn cấp tại Sân bay quốc tế Traian Vuia, miền tây
**Carpatair S.A.** (mã IATA = **V3**, mã ICAO = **KRP**) là hãng hàng không của România, trụ sở ở Timişoara. Hãng có các tuyến đường chở khách tới 31 điểm đến ở châu Âu và
**Sân bay quốc tế Timişoara "Traian Vuia"** (cũng có tên là **Sân bay Giarmata**) là sân bay lớn thứ hai România về số lượng khách, sau Bucharest Henri Coandă, là trung tâm vận tải hàng
_Danh sách tai nạn hàng không 2009_ là danh sách thống kê các vụ tai nạn máy bay trong năm 2009. Đặc biệt là vụ rơi máy bay của hãng Air France vào ngày 1
**Sân bay quốc tế Oradea** là một sân bay tọa lạc bên trong vùng đô thị Oradea tây bắc România, hạt Bihor, gần tuyến đường bộ chính và đường ray nối với Hungary. Sân bay
**Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu** là một sân bay tọa lạc ở đông nam România, ở xã Mihail Kogălniceanu, 26 km về phía tây bắc Constanţa. Đây là sân bay chính của vùng Dobrogea và
**Sân bay Ştefan cel Mare** là một sân bay ở đông bắc România, 11 km về phía đông của đô thị Suceava, gần thị xã Salcea. Sân bay này có một đường băng dài 1800 m
**Sân bay Craiova** là một sân bay ở tây nam România, gần đô thị Craiova, một trong những thành phố lớn nhất Romania. Khu vực này là nơi đóng trụ sở của Avioane Craiova SA
**Sân bay quốc tế Sibiu** (tiếng România: _Aeroportul International Sibiu_) là một sân bay phục vụ thành phố Sibiu. Sân bay này tọa lạc tại phía nam Transilvania, khoảng 260 km về phía tây nam thủ
**Sân bay quốc tế Bacău** là sân bay quan trọng thứ hai (về lượng khách) ở khu vực đông bắc România (vùng lịch sử Moldavia). Sân bay này phục vụ Bacău và Neamţ. Khu vực
**Sân bay Stuttgart** (tiếng Đức _Flughafen Stuttgart_, tên cũ _Flughafen Stuttgart-Echterdingen_) là một sân bay quốc tế nằm 13 km về phía nam của trung tâm thành phố Stuttgart, Đức. Sân bay này nằm ở biên
**Sân bay quốc tế Târgu Mureş** là một sân bay gần Ungheni, hạt Mureş, ở miền trung România. Sân bay này được khai trương năm 1961, phục vụ thành phố Târgu Mureş (dân số 150.000)
nhỏ|Máy bay Saab 2000 của Moldavian Airlines **Moldavian Airlines** (mã IATA = **2M**, mã ICAO = **MDV**) là hãng hàng không của Moldova, trụ sở ở Chişinău. Hãng có tuyến đường quốc tế tới các
**Sân bay quốc tế Chişinău** là một sân bay quốc tế chính ở Moldova, gần thủ đô Chişinău. Nhà ga được xây thập niên 1970 và có năng lực phục vụ 1,2 triệu lượt khách
**Sân bay quốc tế Odesa** () là một sân bay ở Odessa, Ukraina, đôi khi còn được gọi là "Odesa Central" (_Одеса Центральний_). Sân bay này được xây năm 1961. Quý 1 năm 2007, sân
**Sân bay quốc tế Thessaloniki, "Macedonia"** (tiếng Hy Lạp: Κρατικός Αερολιμένας Θεσσαλονίκης "Μακεδονία", _Kratikós Aeroliménas "Makedonía"_) là một sân bay cách trung tâm Thessaloniki 15 km về phía đông nam, tại Mikra, gần ngoại ô Thermaikos
**Sân bay Iaşi** là một sân bay ở Iaşi, đây là thành phố lớn thứ hai của România. Sân bay này nằm cách trung tâm thành phố 8 km về phía đông, là sân bay quan
**Fokker 100** là máy bay phản lực có cánh quạt trong cỡ vừa, hai động cơ được công ty Fokker sản xuất. Chi phí vận hành thấp và hầu như không có đối thủ cạnh
**Sân bay quốc tế Orio al Serio** là một sân bay ở Orio al Serio, gần Bergamo, Italia. Sân bay này phục vụ hàng không giá rẻ của Milano. Orio al Serio do SACBO (Società
**Sân bay Bologna** (tiếng Italia: **_Aeroporto di Bologna_**) hay **Sân bay Guglielmo Marconi** là một sân bay ở thành phố Bologna ở Italia. Sân bay này cách trung tâm thành phố khoảng 6 km về phía
nhỏ | phải **Sân bay Ancona** là một sân bay ở gần Ancona, Italia. Sân bay này có một đường băng dài 2962 m rải asphalt. ## Các hãng không và các tuyến điểm *
**Sân bay quốc tế Torino-Caselle Sandro Pertini** , cũng có tên là **Sân bay quốc tế Turin** hay **Sân bay Torino-Caselle**, là một sân bay ở Torino, Italia. Sân bay này được xây năm 1953
**Sân bay quốc tế Marco Polo Venizia** là một sân bay trên đất liền gần Venezia của Italia, ở Tessera, một _frazione_ của commune of Venice. Sân bay được đặt tên theo nhà du hành
**Sân bay quốc tế Lviv** (tiếng Ukraina: Міжнародний аеропорт "Львів") là một sân bay ở Lviv, Ukraina. Sân bay cách trung tâm Lviv 6 km. Năm 2010, sân bay phục vụ 481.900 lượt khách. ## Các
Đây là danh sách các hãng hàng không đang hoạt động (theo các châu lục và các nước). ## Châu Á ### Singapore **Hãng hàng không quốc gia** *Singapore Airlines **Các hãng khác** *Jetstar Asia