✨Careya
Careya là một chi thực vật có hoa trong họ Lecythidaceae. Chi này lần đầu tiên được mô tả năm 1819. Các loài trong chi này là bản địa khu vực tiểu lục địa Ấn Độ, Afghanistan, Đông Dương, Malaysia bán đảo.
Tropicos
Các loài
Chi Careya gồm 3 loài đã biết:
- Careya arborea Roxb.: Thụ vừng, vừng xoan, vừng, mung, san.
- Careya herbacea Roxb.
- Careya valida Kurz
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Careya_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lecythidaceae. Chi này lần đầu tiên được mô tả năm 1819. Các loài trong chi này là bản địa khu vực tiểu lục địa Ấn
**_Careya herbacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lecythidaceae. Loài này được Roxb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1819.
**_Careya valida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lecythidaceae. Loài này được Kurz mô tả khoa học đầu tiên năm 1877.
**_Planchonia careya_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lecythidaceae. Loài này được (F.Muell.) R.Knuth miêu tả khoa học đầu tiên năm 1939. ## Hình ảnh Tập tin:Planchonia careya flower.jpg Tập tin:Planchonia
**Vừng** hay còn gọi **mừng**, **san**, **vừng xoan** (danh pháp khoa học: **_Careya arborea_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Lecythidaceae. Loài này được Roxb. mô tả khoa học đầu tiên năm
**_Acrocercops barringtoniella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ và Java, Indonesia. Ấu trùng ăn _Barringtonia acutangula_, _Barringtonia spicata_, _Careya arborea_, và _Planchonia careya_.
**_Tanaecia lepidea_**, hay **bướm giáp cánh liềm đuôi xám**, là một loài bướm giáp được tìm thấy ở Nam Á và Đông Nam Á. ## Mô tả Mặt trên màu nâu sẫm, nhạt hơn ở
**Vườn quốc gia Manas** hay **Khu bảo tồn động vật hoang dã Manas** (Phát âm:ˈmʌnəs) (, ) là một vườn quốc gia, một Di sản thế giới của UNESCO, khu bảo tồn dự án Hổ,
**_Theretra oldenlandiae_** (tên tiếng Anh: _Impatiens hawk moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae được tìm thấy ở Ấn Độ, Trung Quốc, Borneo, Nhật Bản, Philippines, Thái Lan, Borneo, và Úc. Chúng thường
**_Stauropus alternus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Notodontidae. Nó được tìm thấy ở đông bắc Himalaya, Sundaland, Philippines, Sulawesi và miền nam Moluccas. Ấu trùng ăn _Ricinus_, _Careya_, _Cajanus_, _Cassia_, _Ougeinia_, _Pithecellobium_ và
**_Cricula trifenestrata_** là loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Loài này có ở Ấn Độ đến Philippines, Sulawesi và Java. Con cái Mặt trên cánh và sải cánh Sải cánh dài 65–100 mm. Con trưởng thành
**_Conogethes punctiferalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Crambidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ và Pakistan xuyên suốt từ Đông Nam Á tới Úc. Sải cánh dài 14–20 mm. Con trưởng thành màu
**_Planchonia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lecythidaceae. Nó là bản địa khu vực Đông Nam Á, Papuasia và Australia.== Chi _Planchonia_ gồm các loài: # _Planchonia andamanica_ King # _Planchonia brevistipitata_