✨Calyptorhynchus
Calyptorhynchus là một chi chim trong họ Cacatuidae, được mô tả bởi nhà tự nhiên học người Pháp Anselme Gaëtan Desmarest năm 1826. Chúng đa phần có màu đen, các loài chủ yếu khác nhau bởi kích thước, những phần lông màu đỏ, vàng, hay xám ở đuôi. Đây là chi duy nhất trong họ Calyptorhynchinae. Những nghiên cứu dự trên đoạn gen 12S mtADN gợi ý rằng Callocephalon fimbriatum cũng như Nymphicus hollandicus có lẽ là những họ hàng gần nhất của Calyptorhynchus (Brown & Toft, 1999). Tuy nhiên, những nghiên cứu sau đó, cho thấy Callocephalon fimbriatum gần nhất với Eolophus roseicapilla, còn Nymphicus hollandicus tự tạo ra một phân họ riêng trong Cacatuidae. Hai phân chi (Calyptorhynchus và Zanda) được công nhận:
- Phân chi Calyptorhynchus Calyptorhynchus (Calyptorhynchus) banksii ** Calyptorhynchus (Calyptorhynchus) banksii banksii Calyptorhynchus (Calyptorhynchus) banksii graptogyne Calyptorhynchus (Calyptorhynchus) banksii macrorhynchus Calyptorhynchus (Calyptorhynchus) banksii naso * Calyptorhynchus (Calyptorhynchus) banksii samueli *Calyptorhynchus (Calyptorhynchus) lathami Calyptorhynchus (Calyptorhynchus) lathami lathami Calyptorhynchus (Calyptorhynchus) lathami erebus Calyptorhynchus (Calyptorhynchus) lathami halmaturinus
- Phân chi Zanda Calyptorhynchus (Zanda) funereus ** Calyptorhynchus (Zanda) funereus funereus Calyptorhynchus (Zanda) funereus whiteae (not widely accepted) * Calyptorhynchus (Zanda) funereus xanthanotus Calyptorhynchus (Zanda) latirostris **Calyptorhynchus (Zanda) baudinii
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Calyptorhynchus** là một chi chim trong họ Cacatuidae, được mô tả bởi nhà tự nhiên học người Pháp Anselme Gaëtan Desmarest năm 1826. Chúng đa phần có màu đen, các loài chủ yếu khác nhau
**_Calyptorhynchus banksii_** là một loài chim trong họ Cacatuidae. Đây là một loài bản địa Úc. Những chim trống trưởng thành có một dải màu đỏ sáng trên đuôi. Loài này phổ biến hơn ở
**_Calyptorhynchus funereus_** là một loài chim trong họ Cacatuidae. Đây là loài bản địa ở phía đông nam Australia với chiều dài 55–65 cm. Chúng có một chỏm lông ngắn trên đỉnh đầu. Bộ lông chủ
**_Calyptorhynchus latirostris_** là một loài chim trong họ Cacatuidae. Đây là loài đặc hữu của Nam Úc. Loài này được mô tả năm 1948 bởi nhà tự nhiên học Ivan Carnaby. Thân có chiều dài
**_Calyptorhynchus lathami_** là một loài chim trong họ Cacatuidae. ## Hình ảnh Tập tin:Glossy Black Cockatoo (Calyptorhynchus lathami).jpg Tập tin:Glossy black cockatoo fem kobble08.JPG
**_Calyptorhynchus baudinii_** là một loài chim trong họ Cacatuidae.
#đổi Calyptorhynchus funereus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calyptorhynchus funereus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calyptorhynchus funereus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calyptorhynchus lathami Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calyptorhynchus lathami Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calyptorhynchus lathami Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calyptorhynchus banksii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calyptorhynchus banksii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calyptorhynchus banksii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calyptorhynchus banksii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calyptorhynchus banksii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Cacatuidae** là một họ chim trong bộ Psittaciformes, và là họ duy nhất thuộc liên họ **Cacatuoidea** với 21 loài. Các loài thuộc họ này chủ yếu phân bố ở Australasia, trải dài từ Philippines
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta