✨Bubalina

Bubalina

Bubalina hay còn gọi là Phân tông Trâu là một phân tông (subtribe) của bộ Bovini bao gồm các loài trâu khác nhau. Chúng bao gồm trâu rừng châu Phi, Trâu Anoa (trâu rừng nhỏ), và trâu rừng (trâu nước hoang dã) bao gồm cả trâu nước đã thuần hóa, tức là trâu nhà. Hiện nay các loài trong phân tông trâu có thể được tìm thấy tự nhiên ở châu Phi cận Sahara và Đông Nam Á (mặc dù quần thể thuần hóa và hoang dã đã được du nhập ở châu Âu, châu Mỹ và Úc). Ngoài các loài sinh vật sống, các loài trong tộc Trâu này có một tư liệu hóa thạch rộng lớn, nơi vẫn còn được tìm thấy ở phần lớn châu Phi và châu Âu.

Phân loại

Còn tồn tại

Cách phân loại thứ nhất: Phân tông Bubalina (Rütimeyer, 1865) Chi Syncerus (Hodgson, 1847): Trâu rừng châu Phi Syncerus caffer (Sparrman, 1779) - Trâu rừng châu Phi Chi Bubalus (Hamilton-Smith, 1827) ** Bubalus depressicornis (Hamilton-Smith, 1827) Bubalus quarlesi (Ouwens, 1910) - Bubalus mindorensis (Heude, 1888) - Tamaraw Bubalus bubalis (Linnaeus, 1758) - Trâu châu Á (bao gồm trâu rừng và trâu nhà) Cách phân loại thứ hai: Phân tông Bubalina (Rütimeyer, 1865) Chi Syncerus (Hodgson, 1847) Syncerus nanus (Boddaert, 1785) - Trâu rừng rậm châu Phi Syncerus brachyceros (Gray, 1837) Syncerus mathewsi (Lydekker, 1904) * Syncerus caffer (Sparrman, 1779) - Trâu rừng Cape * Chi Bubalus (Hamilton-Smith, 1827) Bubalus depressicornis (Hamilton-Smith, 1827) Bubalus quarlesi (Ouwens, 1910) Bubalus mindorensis (Heude, 1888) - Bubalus arnee (Kerr, 1792) Bubalus bubalis (Linnaeus, 1758)

Tuyệt chủng

  • Phân tông Bubalina (Rütimeyer, 1865) Chi Bubalus (Smith, 1827) **Bubalus brevicornis (Young, 1936) Bubalus cebuensis (Croft et al., 2006) Bubalus grovesi (Rozzi, 2017) Bubalus mephistopheles (Hopwood, 1925) Bubalus murrensis (Berckhemer, 1927) Bubalus palaeindicus (Falconer, 1859) Bubalus palaeokerabau (Dubois, 1908) Bubalus platyceros (Lydekker, 1877) Bubalus teilhardi (Young, 1932) Bubalus wansijocki (Boule & Teilhard, 1928) * †Bubalus youngi (Chow & Hsu, 1957) * Chi †Hemibos (Falconer, 1865) Hemibos acuticornis (Falconer & Gautley, 1868) Hemibos antelopinus (Falconer & Gautley, 1868) Hemibos galerianus (Petronio & Sardella, 1998) Hemibos gracilis (Qiu, 2004) Hemibos triquetricornis (Falconer, 1865) Chi †Parabos (Arambourg & Piveteau, 1929) **Parabos cordieri (de Christol, 1832) Parabos macedoniae (Arambourg & Piveteau, 1929) * †Parabos soriae (Morales, 1984) * Chi †Proamphibos (Pilgrim, 1939) Proamphibos hasticornis (Pilgrim, 1939) Proamphibos kashmiricus (Pilgrim, 1939) Proamphibos lachrymans (Pilgrim, 1939) Chi Syncerus (Hodgson, 1847) **Syncerus acoelotus (Gentry & Gentry, 1978) Syncerus antiquus (Duvernoy, 1851) – formerly a species of Pelorovis Chi †Ugandax (Cooke & Coryndon, 1970) **Ugandax coryndonae (Gentry, 2006) Ugandax demissum (Gentry, 1980 *** †Ugandax gautieri (Cooke & Coryndon, 1970)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bubalina** hay còn gọi là **Phân tông Trâu** là một phân tông (subtribe) của bộ Bovini bao gồm các loài trâu khác nhau. Chúng bao gồm trâu rừng châu Phi, Trâu Anoa (trâu rừng nhỏ),
**_Burchellia bubalina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được (L.f.) Sims mô tả khoa học đầu tiên năm 1822. ## Hình ảnh Tập tin:Burchellia bubalina.jpg Tập tin:Botanical
**_Euphorbia bubalina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Boiss. mô tả khoa học đầu tiên năm 1860. ## Hình ảnh Tập tin:Euphorbia bubalina1.jpg Tập tin:Euphorbia bubalina
**_Miconia bubalina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mua. Loài này được Naudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1850.
**_Malouetia bubalina_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được M.E.Endress mô tả khoa học đầu tiên năm 1989.
**_Moraea bubalina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Diên vĩ. Loài này được Goldblatt miêu tả khoa học đầu tiên năm 1976 publ. 1977.
**Chi Đại kích** **_Euphorbia_** là một chi thực vật có số lượng loài rất đa dạng trong họ Euphorbiaceae, với khoảng 5.000 loài và phân loài đã được miêu tả và chấp nhận trong hệ
**_Corythoxestis cyanolampra_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi. Ấu trùng ăn _Burchellia bubalina_. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ. The mine has the form of
Danh sách đầy đủ các chi thực vật thuộc họ Thiến thảo (Rubiaceae). Nếu tên cho được dùng chung duy nhất cho một chi thì nó sẽ được viết thành chữ **_đậm nghiêng_**, phía sau