✨Bovina
Bovina hay còn gọi là phân tông Bò là một phân tông (subtribe) của tông Bovini (tông Trâu bò) thường bao gồm hai chi còn sống có tên là"bò"gồm chi bò rừng Bison và chi bò (Bos). Tuy nhiên sự phân đôi này đã được xét lại trong thời gian gần đây bởi công trình phân tử cho thấy các loài trong chi Bison nên được coi là một từ đồng nghĩa của chi Bos. Những con bò hoang dã có thể được tìm thấy tự nhiên ở Bắc Mỹ và vùng Âu Á (mặc dù quần thể thuần hóa và hoang dã đã được du nhập trên toàn thế giới).
Phân loại
Còn tồn tại
Cách phân loại thứ nhất
- Tông Bovina (Gray, 1821) Chi Bibos (Hodgson, 1837) ** Bibos javanicus (d’Alton, 1823) - Bò banteng Bibos gaurus (Hamilton-Smith, 1827) - Bò tót * Bibos frontalis (Lambert, 1804) - Bò tót nhà * Chi Bison (Hamilton-Smith, 1827) Bison bonasus (Linnaeus, 1758) - Bò bison châu Âu * Bison bison (Linnaeus, 1758) - Bò bison châu Mỹ * Chi Bos (Linnaeus, 1758) Thứ chi Poephagus (Gray, 1843): Còn gọi là thứ chi bò Tây Tạng Bos mutus (Przewalski, 1883) - Bò hoang Tây Tạng Bos grunniens (Linnaeus, 1766) - Bò nhà Tây Tạng (Yak) * Thứ chi Bos (Linnaeus, 1758) ** †Bos primigenius (Bojanus, 1827) - Bò rừng châu Âu (Auroch) hay bò Tur Bos indicus (Linnaeus, 1758) - Bò Zebu hay còn gọi là bò u hay bò bướu Bos taurus (Linnaeus, 1758) - Bò nhà (các giống bò châu Âu) Cách phân loại thứ hai
- Tông Bovina (Gray, 1821) Chi Bison (Hamilton-Smith, 1827): Chi bò Bison ** Bison bonasus (Linnaeus, 1758) - Bò bison châu Âu Bison bison (Linnaeus, 1758) - Bò bison châu Mỹ Chi Bos (Linnaeus, 1758): Chi bò * Thứ chi Bibos (Hodgson, 1837) ** Bos javanicus (d’Alton, 1823) - Bò banteng Bos sauveli (Urbain, 1937) - bò xám (Kouprey) Bos frontalis (Lambert, 1804) - bò tót (kể cả bò tót nhà) * Thứ chi Bos (Linnaeus, 1758) * Bos taurus (Linnaeus, 1758) - Bò nhà (kể cả bò Zebu và bò rừng châu Âu (Aurochs) Thứ chi Poephagus (Gray, 1843) **** Bos grunniens (Linnaeus, 1766) - bò Tây Tạng (Yak) (bao gồm cả bò hoang Tây Tạng) Cách phân chia thứ ba
- Phân tông Bovina (Gray, 1821)
Chi Bos (Linnaeus, 1758)
** Bos javanicus (d’Alton, 1823) - Bò banteng
Bos sauveli (Urbain, 1937) - Bò xám (Kouprey)
Bos gaurus (Hamilton-Smith, 1827) - Bò tót
Bos frontalis (Lambert, 1804) - Bò tót nhà
Bos mutus (Przewalski, 1883) - Bò hoang Tây Tạng
Bos grunniens (Linnaeus, 1766) - Bò Tây Tạng
Bos bison (Linnaeus, 1758) - Bò bison châu Mỹ
Bos bonasus (Linnaeus, 1758) - Bò bison châu Âu
†Bos caucasicus (Satunin, 1904) - Bò bison Caucasia
†Bos primigenius (Bojanus, 1827) - Bò rừng châu Âu (Aurochs)
Bos indicus (Linnaeus, 1758) - Bò Zebu
Bos taurus (Linnaeus, 1758) - Bò nhà
Đã tuyệt chủng
Các loài bò đã tuyệt chủng được nhiều tác giả sắp xếp và phân loại như sau:
- Phân tông Bovina (Gray, 1821) Chi †Adjiderebos (Dubrovo & Burchak-Abramovich, 1984) †Adjiderebos cantabilis (Dubrovo & Burchak-Abramovich, 1984) Chi Bison (Hamilton-Smith, 1827) †Bison antiquus (Leidy, 1852) †Bison georgicus (Burchak-Abramovich & Vekua, 1994) †Bison hanaizumiensis (Matsumoto & Mori, 1956) †Bison latifrons (Harlan, 1825) †Bison menneri (Sher, 1997) †Bison palaeosinensis (Teilhard & Piveteau, 1930) †Bison priscus (Bojanus, 1827) †Bison schoetensacki (Freudenberg, 1914) †Bison sivalensis (Falconer, 1878) †Bison tamanensis (Vereshchagin, 1959) †Bison voigtstedtensis (Fischer, 1965) Chi Bos (Linnaeus, 1758) * Thứ chi Bos (Linnaeus, 1758) ** †Bos acutifrons (Lydekker, 1877) †Bos buiaensis (Martínez-Navarro et al., 2009) †Bos caucasicus (Burchak-Abramovich & Vekua, 1980) †Bos palaesondaicus (Dubois, 1908) †Bos planifrons (Lydekker, 1877) * Thứ chi Poephagus (Gray, 1843) ** †Bos baikalensis (Verestchagin, 1954) Chi †Epileptobos (Hooijer, 1956) * †Epileptobos groeneveldtii (Dubois, 1908) * Chi †Ioribos (Vekua, 1972) †Ioribos aceros (Vekua, 1972) Chi †Leptobos (Rütimeyer, 1877) * Thứ chi †Leptobos (Rütimeyer, 1877) ** †Leptobos elatus (Croizet & Pomel, 1853) †Leptobos falconeri (Rütimeyer, 1877) †Leptobos furtivus (Duvernois & Guérin, 1989) * Thứ chi †Smertiobos (Duvernois, 1992) †Leptobos bravardi (Duvernois, 1989) †Leptobos brevicornis (Hu & Qi, 1975) †Leptobos crassus (Jia & Wang, 1978) †Leptobos etruscus (Falconer, 1859) Chi †Pelorovis (Reck, 1928) ** †Pelorovis howelli (Hadjouis & Sahnouni, 2006) †Pelorovis kaisensis (Geraads & Thomas, 1994) †Pelorovis oldowayensis (Reck, 1928) †Pelorovis praeafricanus (Arambourg, 1979) * †Pelorovis turkanensis (Harris, 1991) * Chi †Platycerabos (Barbour & Schultz, 1942) †Platycerabos dodsoni (Barbour & Schultz, 1941) Chi †Protobison (Burchak-Abramovich, Gadzhiev & Vekua, 1980) †Protobison kushkunensis (Burchak-Abramovich, Gadzhiev & Vekua, 1980) Chi †Urmiabos (Burchak-Abramovich, 1950) †Urmiabos azerbaidzanicus (Burchak-Abramovich, 1950) ** Chi †Yakopsis (Kretzoi, 1954) *** †Yakopsis stenometopon (Rütimeyer, 1865)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bovina** hay còn gọi là **phân tông Bò** là một phân tông (subtribe) của tông Bovini (tông Trâu bò) thường bao gồm hai chi còn sống có tên là"_bò_"gồm chi bò rừng Bison và chi
**Bovina** là một thị trấn thuộc quận Outagamie, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.120 người.
**Bovina** là một thành phố thuộc quận Parmer, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1868 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 1874 người. *Dân số năm
**_Cirolana bovina_** là một loài chân đều trong họ Cirolanidae. Loài này được Barnard miêu tả khoa học năm 1940.
**_Centaurea bovina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Velen. mô tả khoa học đầu tiên.
**_Conisania bovina_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Ceratomia hageni_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở forests ở Ethiopia. Chiều dài cánh trước khoảng 24–26 mm. Nó gần giống loài _Dovania poecila_, nhưng nhỏ hơn với râu dày
**_Ceratomia_** là một chi bướm Sphingidae. Bao gồm các loài: ## Các loài *_Ceratomia amyntor_ - (Geyer 1835) *_Ceratomia catalpae_ - (Boisduval 1875) *_Ceratomia hageni_ - Grote 1874 *_Ceratomia hoffmanni_ - Mooser 1942 *_Ceratomia igualana_
**Chi Ly lài** hay **chi Li lài**, còn gọi là **chi Lài trâu** (danh pháp khoa học: **_Tabernaemontana_**) là một chi của khoảng 100-110 loài cây trong họ La bố ma (Apocynaceae), với sự phân
**Lài trâu** (danh pháp khoa học: **_Tabernaemontana bovina_**) là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Lour. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1790.
**_Centaurea_** () là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Chi này có từ 350 đến 600 loài thực vật có hoa giống cây kế thân thảo. Các thành viên của chi
**Bò Piedmonte** (tiếng Ý: _Piemontese_ hoặc _Razza bovina Piemontese_) là một giống bò nhà có nguồn gốc ở vùng Piedmont, ở tây bắc Italy. Những con bê được sinh ra có màu nâu vàng, và
**Bò Piemonte Bắc Mỹ** (_North American Piedmontese_) là một giống bò thuộc nhóm bò thịt có nguồn gốc từ một đàn bò nhập khẩu được chọn lọc của giống bò Ý thuần chủng (bò Piemonte
Serena Williams bảo vệ danh hiệu thành công khi đánh bại người chị Venus trong trận chung kết năm thứ hai liên tiếp, 4–6, 6–4, 6–2 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải
Maria Sharapova đánh bại hai lần đương kim vô địch Serena Williams trong trận chung kết, 6–1, 6–4 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 2004. This victory was hailed
Elena Bovina và Nenad Zimonjić giành chiến thắng trong trận chung kết 6–1, 7–6(7–3) trước đương kim vô địch Leander Paes và Martina Navratilova. ## Hạt giống ## Kết quả ### Chung kết ### Nửa
Leoš Friedl và Daniela Hantuchová là đương kim vô địch tuy nhiên không thi đấu với nhau. Friedl đánh cặp Tina Križan và thất bại ở vòng một trước Mike Bryan và Liezel Huber, trong
Virginia Ruano Pascual và Tomás Carbonell là đương kim vô địch, tuy nhiên có kết quả khác nhau. Ruano Pascual đánh cặp với Gastón Etlis và thất bại ở vòng hai trước Cara và Wayne
Lisa Raymond và Rennae Stubbs là đương kim vô địch, tuy nhiên thất bại ở tứ kết trước Anna Kournikova và Chanda Rubin. Serena và Venus Williams đánh bại Virginia Ruano Pascual và Paola Suárez