✨Bơm thủy lực

Bơm thủy lực

alt=Fluid flow in an external gear pump|thumb|Dòng chảy chất lỏng trong máy bơm ngoài. thumb|Bơm bánh răng với các răng bên ngoài, (lưu ý hướng quay của các bánh răng). For most people this is counterintuitive thumb|Bơm bánh răng với các răng bên trong. thumb|Bơm thủy lực cánh quét cố định hành trình thumb|Nguyên lý của bơm thủy lực trục vít (Saugseite = đầu hút vào, Druckseite = đầu xả ra.) thumb|Bơm thủy lực piston trục, nguyên lý vỗ mặt thumb|Bơm thủy lực piston xuyên tâm.

Bơm thủy lực được sử dụng trong các hệ thống truyền động thủy lực và có thể là thủy tĩnh hoặc thủy động. Một máy bơm thủy lực là một nguồn cơ năng có thể chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng thủy lực (tức là dòng chảy (năng lượng thủy động), hay thủy tĩnh tức áp lực (thủy) (áp năng)). Nó tạo ra dòng chảy đủ sức mạnh để vượt qua áp lực gây ra bởi các tải trọng (hay tổn hao áp lực) tại các cửa ra máy bơm.

Các công thức tính toán

Dòng chảy

Q = n \cdot V_{stroke} \cdot \eta_{vol}

Với : \begin{align} Q &= \text{Flow in cubic meter per second } & \left[ \frac{m^3}{s} \right] \ n &= \text{revolution per second} & \left[ \frac{rev}{s} \right] \ V{stroke} &= \text{Swept volume in cubic meters} & \left[ \frac{m^3}{rev} \right] \ \eta{vol} &= \text{Volumetric efficiency} & \left[\right] \end{align}

Công suất

P = {n \cdot V_{stroke} \cdot \Delta p \over ~\eta_{mech

where : \begin{align} P &= \text{Power in Watt} & \left[ \frac{Nm}{s} \right] \ n &= \text{Revolution per second} & \left[ \frac{rev}{s} \right] \ V{stroke} &= \text{swept volume} & \left[ \frac{m^3}{rev} \right]\ \Delta p &= \text{pressure difference over pump} & \left[ \frac{N}{m^2} \right]\ \eta{mech,hydr} &= \text{Mechanical/hydraulic efficiency} & \left[\right] \end{align}

Hiệu dụng kỹ thuật

n_{mech} = {T_{actual} \cdot 100 \over T_{theoretical} }

where : \begin{align} n{mech} &= \text {Mechanical pump efficiency percent} \ T{theoretical} &= \text {Theoretical torque to drive} \ T_{actual} &= \text {Actual torque to drive} \ \end{align}

Hiệu dụng thủy lực

n_{hydr} = {Q_{actual} \cdot 100 \over Q_{theoretical} }

where : \begin{align} n{hydr} &= \text {Hydraulic pump efficiency percent} \ Q{theoretical} &= \text {Theoretical flow rate output} \ Q_{actual} &= \text {Actual flow rate output} \ \end{align}

Phân loại (bơm thể tích)

Bơm Roto

Gồm Bơm bánh răng (gear pump), Bơm cánh gạt (vane pump), Bơm trục vít.

Đặc điểm:

  • Roto chuyển động quay trong vỏ (stato) để nén chất lỏng nên dòng chảy tương đối đều.
  • Áp suất tạo ra cao hơn máy cánh dẫn, nhưng thấp hơn bơm piston. (Áp suất làm việc: 20 ~ 150at, một số trường hợp có thể cao hơn)

Ưu điểm:

  • Kết cấu đơn giản, kích thước gọn nhẹ.
  • Làm việc tin cậy, chắc chắn. Tuổi thọ cao.
  • Tốc độ quay lớn hơn bơm piston Nhược điểm:
  • Với bơm trục vít, bơm bánh răng: Không điều chỉnh được lưu lượng mà không làm thay đổi số vòng quay (tốc độ).
  • Do rò rỉ nên hiệu suất lưu lượng thấp hơn so với bơm piston. Phạm vi sử dụng:
  • Truyền động thủy lực thể tích (Máy công trình,..)
  • Hệ thống bôi trơn
  • Hệ thống hỗ trợ lái, phanh
  • Các hệ thống sử dụng dầu cao áp.

Bơm Piston

Nguyên lý làm việc:

Máy nén chất lỏng trong một xy lanh kín nhờ chuyển động tịnh tiến của piston trong xy lanh.

Đặc điểm:

  • Hiệu suất bơm cao
  • Tạo ra áp suất từ lớn đến rất lớn
  • Vỏ xy lanh phải kín, bền để chịu được áp suất làm việc của bơm
  • Xảy ra hiện tượng dao động lưu lượng (dao động áp suất) do bơm hoạt động dựa trên chu kì hoạt động của piston (nhược điểm cơ bản)
  • Không cần mồi bơm
  • Số vòng quay bị giới hạn (<300 vòng/phút) để đảm bảo độ ổn định của bơm (do lực quán tính của chất lỏng trong bơm khi làm việc)
  • Có thể thay đổi lưu lượng bằng cách thay đổi hành trình piston Phân loại

Bơm piston tác dụng đơn, tác dụng kép; bơm piston tác dụng ba (nguyên lý, cấu tạo khác với bơm tác dụng kép)

Bơm Piston - roto

Đặc điểm:

  • Áp suất làm việc rất lớn (có thể đạt hơn 250 at) (so với ~80 at của bơm roto)
  • Hiệu suất cao
  • Số vòng quay lớn (lên đến 20.000 vòng/phút)
  • Lưu lượng riêng nhỏ
  • Có thể thay đổi áp suất, lưu lượng mà không tác động đến tốc độ quay của bơm
  • Giá thành cao
  • Thường được sử dụng trong các máy công trình Phân loại:
  • Bơm piston - roto hướng trục (axial piston pump)
  • Bơm piston - roto hướng kính (radial piston pump).

Đối với bơm hướng trục chia làm hai loại: Bơm có đĩa nghiêng quay và bơm có khối xy lanh quay

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
alt=Fluid flow in an external gear pump|thumb|Dòng chảy chất lỏng trong máy bơm ngoài. thumb|Bơm bánh răng với các răng bên ngoài, (lưu ý hướng quay của các bánh răng). For most people this is
**Bơm thủy lực** được sử dụng trong các **hệ thống truyền động thủy lực** và có thể là thủy tĩnh hoặc thủy động. Một máy bơm thủy lực là một nguồn cơ năng có thể
KHÍ NÉN VÀ THUỶ LỰC. Khổ sách 16 X 24Cm - Sách gồm 8 chương. Chương 1. Nguyên lý cơ bản. Cơ cấu truyền năng lượng công nghiệp. So sánh các hệ thống truyền lực.
Hệ Thống Thuỷ Lực Trên Máy Công Nghiệp. Sách gồm 10 chương và 2 phụ lục. Chương 01 Nguyên lý thuỷ lực. Chương 02 Bình chứa dầu và phụ tùng. Chương 03 Bơm thuỷ lực.
Một máy bơm [[nước chạy bằng động cơ điện ở Hengstey See, Đức.]] **Máy bơm** là một loại máy thủy lực, nhận năng lượng từ bên ngoài (cơ năng, điện năng, thủy năng..vv..) và truyền
nhỏ|Hình 1- Bơm ly tâm Warman ứng dụng trong máy chế biến than **Bơm ly tâm** là loại máy thủy lực cánh dẫn, nhờ bánh công tác (cánh quạt) cơ năng của máy chuyển sang
[[Tập tin:Hydraulic Fracturing-Related Activities.jpg|phải|Tiết diện lòng đất với kỹ thuật thủy lực cắt phá qua bốn công đoạn: 1. Lấy nguồn nước ngọt 2. Pha hóa chất 3. Bơm xuống giếng mỏ 4. Nước thải
**Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản**, tên chính thức trong tiếng Nhật là , là lực lượng vũ trang của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực
right|thumb|Trạm điện thủy triều Sihwa Lake, nằm ở [[Gyeonggi, Hàn Quốc, là công trình thủy điện lớn nhất thế giới, với tổng công suất đầu ra là 254 MW.]] **Năng lượng thủy triều** hay **Điện
**Đập Thủy Phong** (; tiếng Triều Tiên: 수풍댐, Sup'ung Taem, đều có phiên âm Hán Việt là **Thủy Phong**), là một đập thủy điện trên Sông Áp Lục nằm giữa Huyện tự trị dân tộc
**Thủy năng** hay **năng lượng nước** là năng lượng nói chung nhận được từ lực hoặc năng lượng của dòng nước, dùng để sử dụng vào những mục đích có lợi. Trước khi được mở
**Bơm** **màng** (còn được gọi là **Diaphragm pump** ) là một loại bơm công nghiệp sử dụng chuyển động qua lại của các màng bơm như màng cao su, nhựa dẻo hoặc teflon kết hợp
thumb|right|Máy bay tiêm kích [[F-15E Strike Eagles của Không quân Mỹ]] thumb|Động cơ phản lực không khí của một chiếc máy bay chở khách đang cất cánh, có thể thấy rõ luồng khí phụt phía
**Thủy lợi** là một thuật ngữ, tên gọi truyền thống của việc nghiên cứu khoa học công nghệ, đánh giá, khai thác sử dụng, bảo vệ nguồn tài nguyên nước và môi trường, phòng tránh
thumb **Động cơ tuốc bin phản lực luồng** (tiếng Anh - _Turbojet engine_, viết tắt - _TurboJet_; tiếng Nga - _Турбореактивный двигатель_, viết tắt - _ТРД_) hay còn gọi là **máy đẩy luồng** là kiểu
**Lực lượng Hiến binh Đặc nhiệm Quốc gia** (tiếng Pháp: _Groupe d'Intervention de la Gendarmerie Nationale), _thường được viết tắt là GIGN. Là một đơn vị đặc nhiệm thuộc Lực lượng Vũ trang Pháp cùng
**_Star Wars: Thần lực thức tỉnh_** (tên gốc tiếng Anh: **_Star Wars: The Force Awakens_**, hoặc **_Star Wars: Episode VII – The Force Awakens_**) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại sử thi
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
**Danh sách vũ khí của Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** là danh sách các loại vũ khí đã và đang được sử dụng bởi Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ: nhỏ|Một binh sỹ Thủy
phải|Depth charge **Mark IX** sử dụng bởi [[Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi
là một loại bom khinh khí cầu không người lái được Nhật Bản chế tạo để tấn công phá hoại Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Loại vũ khí này bao gồm
Đối với năng lượng lưu chất, **lưu chất làm việc** là chất khí hoặc chất lỏng mà chủ yếu dùng để truyền lực, chuyển động hoặc năng lượng cơ học. Trong thủy lực, nước hoặc
phải|nhỏ| Tinh thể [[thủy ngân (II) sulfide và một số hợp chất thủy ngân khác có màu đỏ đậm, nhưng không được sử dụng công khai trong vũ khí hạt nhân. ]] **Thủy ngân đỏ**
Tác động của sự dâng áp đột ngột đối với phao đo **Búa nước** (tiếng Anh: _water hammer_), còn gọi **thủy kích** (_hydraulic shock_) hay **nước va** trong các tài liệu Việt Nam là hiện
**Sư đoàn 1 Bộ Binh**, là một trong 3 đơn vị chủ lực thuộc Quân đoàn I và Quân khu 1 của Quân Lực Việt Nam Cộng hòa, được thành lập năm 1955 và tan
**Thủy điện tích năng** là nhà máy thủy điện kiểu bơm tích lũy, sử dụng điện năng của các nhà máy điện phát non tải trong hệ thống điện vào những giờ thấp điểm phụ
[[Tuốc bin nước và máy phát điện]] Mặt cắt ngang đập thủy điện **Thủy** g của nước được tích tại các đập nước làm quay một tuốc bin nước và máy phát điện. Kiểu ít
**Vụ ném bom nguyên tử Hiroshima và Nagasaki** là sự kiện hai quả bom nguyên tử được Quân đội Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống Harry S Truman, sử dụng trong Chiến tranh thế
**Thủy ngân** (**水銀**, dịch nghĩa Hán-Việt là "nước bạc") là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Hg** (từ tên tiếng Latinh là **_H**ydrar**g**yrum_ ( hy-Drar-jər-əm)) và số hiệu nguyên tử 80. Nó có nhiều
**Tua bin nước** là một loại máy thủy lực. ## Giới thiệu Tua bin nước biến năng lượng của chất lỏng (ở đây là nước) thành cơ năng trên trục quay của tua bin để
**Biệt đội Tác chiến Lực lượng Đặc biệt số 1 - Delta** (1st Special Forces Operational Detachment-Delta - 1st SFOD-D) là một trong những _Đơn vị Sứ mệnh Đặc biệt_ (Special Mission Units) và là
thumb|right|[[Roots blower là một ví dụ của máy bơm chân không]] **Bơm chân không (Vacuum Pump)** là thiết bị được sử dụng để tạo ra môi trường chân không hoặc môi trường có áp suất
**Máy bơm bê tông** là một loại máy xây dựng chuyên dụng để chuyển hỗn hợp vữa bê tông theo cả phương ngang lẫn phương đứng bằng phương pháp bơm đẩy. Thông thường người ta
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** hoạt động dưới sự kiểm soát của Cục Hàng không Hải quân(_Kaigun Kōkū Hombu_). ## Tổ chức hành chính nhỏ|250x250px| Mitsubishi A6M2 "Zero" mẫu 21 trên boong
thumb|Tàu chở thủy phi cơ [[Pháp _Foudre_]] thumb|, từng phục vụ như một tàu sân bay thủy phi cơ trong hai tháng vào năm 1913 thumb| vào khoảng năm 1918 **Tàu tiếp liệu thủy phi
[[Messerschmitt Me 262|Me 262, loại máy bay tiêm kích phản lực đưa vào chiến đấu đầu tiên trên thế giới bởi Đức Quốc xã.]] Máy bay được phân loại thành **tiêm kích phản lực thế
phải|nhỏ|300x300px| [[Bom bay V-1 ]] phải|nhỏ| [[Yokosuka MXY7 Ohka|Yokosuka MXY-7 Ohka ]] **Bom bay** là một tên lửa hoặc máy bay có người lái hoặc không người lái mang theo đầu đạn nổ lớn, tiền
**Thụy Sĩ** (còn được viết là _Thụy Sỹ_), tên đầy đủ là **Liên bang Thụy Sĩ**, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ** (; ; ; ), gọi tắt là "Nati", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ và đại diện cho Thụy Sĩ trên bình diện
thumb|right thumb|right **Máy phun rửa áp lực** là một máy phun cơ khí cao áp được sử dụng để loại bỏ nấm mốc, bụi bẩn, bùn bẩn bám trên bề mặt nhà, xe cộ, bề
right|thumb|Sơ đồ phác thảo của một động cơ phản lực thẳng thumb|right|Sơ đồ thiết bị ĐCPL dòng thẳng sử dụng nhiên liệu lỏng.
1. Dòng không khí đi vào;
2. Vật trung
**Công binh Lục quân Hoa Kỳ** (_United States Army Corps of Engineers_ hay viết tắt là **_USACE_**) là một cơ quan liên bang và là một bộ tư lệnh chính yếu của Lục quân Hoa
nhỏ|Nhiên liệu máy bay phản lực **Nhiên liệu máy bay phản lực (JetGas)** là nhiên liệu trong ngành hàng không được sử dụng cho các máy bay phản lực hay các động cơ phản lực
**Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí** là một bệnh viện ở Uông Bí, Quảng Ninh được xây dựng và đưa vào hoạt động vào năm 1981; với sự giúp đỡ, viện trợ
**Henry Philibert Gaspard Darcy** (10 tháng 6, 1803 – 3 tháng 1, 1858) là một kỹ sư người Pháp. Ông nổi tiếng vì có nhiều đóng góp quan trọng trong thủy lực học. ## Tiểu
**_Hai Bình làm thủy điện_** là bộ phim điện ảnh thể loại hài của Việt Nam năm 2001, là phim điện ảnh đầu tay của Trần Lực trong vai trò đạo diễn với kịch bản
nhỏ|phải|Biểu trưng của Trung tâm Thuý Nga trước năm 2011 **Thúy Nga Paris** còn được biết đến dưới cái tên chính thức là **Thúy Nga Productions** hoặc **Trung tâm Thúy Nga** là một trong những
nhỏ|Đá khắc chữ Rune **Văn học Thụy Điển** bắt đầu từ hòn đá khắc chữ Rune ở Rök và bao gồm nhiều nhà văn nổi tiếng như August Strindberg, Esaias Tegnér, Selma Lagerlöf và Astrid
**Không lực Việt Nam Cộng hòa** (, **RVNAF**) là lực lượng không quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Tiền thân là những phi cơ ném bom nhỏ và cũ do quân đội Liên