Betula papyrifera là một loài thực vật có hoa trong họ Betulaceae. Loài này được Marshall mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
Bạch dương giấy là một loài bạch dương có tuổi thọ không lâu năm ở Bắc Mỹ. Bạnh dương giấy được đặt tên là do vỏ cây mỏng màu trắng mà thường lột vỏ từng lớn tư thân cây trông như giấy. Bạch bạch giấy thường là một trong những loài đầu tiên chiếm lĩnh ở một khu vực bị đốt trong vĩ độ phía bắc và một loài quan trọng để tìm kiếm Nai sừng tấm Á-Âu. Gỗ thường được sử dụng làm giấy và củi đốt.
Mô tả
Cây có kích thước trung bình cao đến 20 mét, và đặc biệt là tới 40 m với đường kính thân lên đến 76 cm. Trong rừng, nó thường phát triển với một thân cây đơn nhưng khi được trồng như một cây cảnh, nó có thể phát triển nhiều thân cây hoặc nhánh gần mặt đất.
Bạch dương giấy là một loài sống không lâu năm. Chúng chịu đựng nhiệt và độ ẩm kém và chỉ có thể sống được 30 năm ở các khu vực từ 6 trở lên, trong khi các loài cây ở những vùng khí hậu lạnh hơn có thể phát triển hơn 100 năm. B. papyrifera mọc trên nhiều loại đất, từ những tảng đá nổi lên đá tới những chiếc muskegs phẳng của rừng nhiệt đới. Sự tăng trưởng tốt nhất xảy ra ở sâu hơn, tốt cho đất khô tùy thuộc vào vị trí.
Hình ảnh
Tập tin:Grand Beach Provincial Park, Manitoba (481751) (9448100060).jpg
Tập tin:Betula papyrifera0.jpg
Tập tin:Curling bark of a paper birch.jpg|Betula papyrifera còn được gọi là paper birch
Tập tin:Flowering male catkins of paper birch.jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Betula papyrifera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Betulaceae. Loài này được Marshall mô tả khoa học đầu tiên năm 1785. Bạch dương giấy là một loài bạch dương có tuổi thọ
**Chi Cáng lò** hay còn gọi **chi Bulô**, có khi gọi lẫn thành **chi Bạch dương**, (danh pháp khoa học: **_Betula_**) là chi chứa các loài cây thân gỗ trong họ Cáng lò (_Betulaceae_), có
**_Parornix betulae_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu (ngoại trừ bán đảo Iberia, bán đảo Balkan và Mediterranean Islands), phía đông đến Hàn Quốc. Damage
**_Cameraria betulivora_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Canada và Hoa Kỳ (bao gồm Maine và North Carolina). Sải cánh dài khoảng 7 mm. Ấu trùng ăn _Betula_ species,
**_Caloptilia coroniella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae, được tìm thấy ở Canada (Québec và Nova Scotia) và Hoa Kỳ (Maryland, Pennsylvania, Maine, Michigan, Connecticut, Vermont và Illinois). Loài bướm này lần đầu
**_Caloptilia betulivora_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Canada (Nova Scotia và Québec) Hoa Kỳ. Ấu trùng ăn _Betula_ species, bao gồm _Betula alleghaniensis_, _Betula papyrifera_ và _Betula
**Công viên Trung tâm** (**Central Park**) là một công viên công cộng ở trung tâm Manhattan thuộc Thành phố New York, Hoa Kỳ. Công viên ban đầu mở cửa năm 1857, trên 843 mẫu Anh
The **Alder Leafminer** (_Caloptilia alnivorella_) là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở và vùng Viễn Đông Nga, Canada (Québec, Nova Scotia, Ontario và the Northwest Territories) và Hoa Kỳ
**_Catocala relicta_** (tên tiếng Anh: _White Underwing_ hoặc _The Relict_) là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Canada, từ Newfoundland tới đảo Vancouver, phía nam đến Missouri
**_Hyalophora columbia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Ở phía đông nó được tìm thấy từ Quebec và Ontario đến Michigan, miền bắc Wisconsin, và tây nam Manitoba. Ở phía tây nó được
**_Euchlaena tigrinaria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở New Brunswick to Virginia, phía tây đến Texas, Utah và Oregon, phía bắc đến British Columbia. Sải cánh dài 33–41 mm.
**Choreutis pariana** là một loài bướm đêm thuộc họ Choreutidae. Nó là loài bản địa của Eurasia. Nó được du nhập vào New England năm 1917 và thường được sưu tập ở khu vực nông
**_Choreutis diana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Choreutidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc Bắc Mỹ và hầu hết châu Âu. Sải cánh dài 14–18 mm. Ở Canada, con trưởng thành xuất hiện
**_Nematocampa resistaria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở British Columbia tới Nova Scotia, phía nam đến Florida và California. thumb|Sâu bướm Sải cánh dài 19–25 mm. Con trưởng thành
The **Oak Besma** (**_Besma quercivoraria_**) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó tìm thấy ở khắp miền nam Canada (từ Newfoundland tới British Columbia) và khắp Hoa Kỳ ngoại trừ California. Con trưởng
**_Drepana arcuata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Drepanidae. Nó được tìm thấy ở Newfoundland to đảo Vancouver, phía nam đến ít nhất North Carolina, South Carolina và California. Sải cánh dài 24–40 mm. Con
**_Cerastis tenebrifera_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Newfoundland tới South Carolina, phía tây đến Texas, phía bắc đến Nebraska và miền nam Ontario. Sải cánh dài 30–40 mm.
**_Leucobrephos brephoides_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở Yukon đến Labrador và phía nam đến New York và miền nam Alberta và British Columbia. Môi trường sinh sống
nhỏ|Hình đầu trang: Sơ đồ các bộ nhiễm sắc thể thường gặp với 2 NST khác nhau (kí hiệu A và B); trong đó có đơn bội (AB), lưỡng bội (AABB) là bình thường; còn