✨Bérat
Bérat là một xã thuộc tỉnh Haute-Garonne trong vùng Occitanie ở tây nam nước Pháp. Xã nằm ở khu vực có độ cao trung bình 248 mét trên mực nước biển. Sông Touch chảy qua xã Bérat. Dân số năm 1999 là 1407 người.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Berat** (, ) là một đô thị nằm tại hạt Berat, Albania. Đây là thành phố lớn thứ 9 của Albania xét theo dân số. Nó là thủ phủ của hạt Berat, một trong 12
**Berat** là một quận thuộc hạt Berat, Albania. Quận này có diện tích 915 km² và dân số năm 2002 là 128410 người, mật độ 140 người/km².
**Berat** () là một trong 12 hạt của Albania. Hạt này có các quận Berat, Kuçovë, và Skrapar; thủ phủ là Berat.
**Qendër, Berat** là một xã trong quận Skrapar thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 4878 người.
**Bérat** là một xã thuộc tỉnh Haute-Garonne trong vùng Occitanie ở tây nam nước Pháp. Xã nằm ở khu vực có độ cao trung bình 248 mét trên mực nước biển. Sông Touch chảy qua
**Kutalli** là một xã trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 11787 người.
**Cukalat** là một xã trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 4051 người.
**Vertop** là một xã trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 7405 người.
**Velabisht** là một xã trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 11075 người.
**Ura Vajgurorë** là một đô thị trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 9202 người.
**Tërpan** là một xã trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 3685 người.
**Sinjë** là một xã trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 5078 người.
**Roshnik** là một xã trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 4607 người.
**Poshnjë** là một xã trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 8664 người.
**Otllak** là một xã trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 12352 người.
**Lumas** là một xã trong quận Berat thuộc hạt Berat, Albania. Sau cuộc cải cách chính quyền địa phương năm 2015, nó đã trở thành một phân khu của đô thị Kuçovë. Dân số tại
**Kuçovë** là một đô thị trong quận Kuçovë thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 18100 người.
**Kozarë** là một xã trong quận Kuçovë thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 6605 người.
**Gjerbes** là một xã trong quận Skrapar thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 1824 người.
**Çorovodë** là một đô thị trong quận Skrapar thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 6744 người.
**Çepan** là một xã trong quận Skrapar thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 1553 người.
**Bogovë** là một xã trong quận Skrapar thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 1898 người.
**Skrapar** là một quận thuộc hạt Berat, Albania. Quận này có diện tích 775 km² và dân số năm 2002 là 29874 người, mật độ 39 người/km².
**Kuçovë** là một quận thuộc hạt Berat, Albania. Quận này có diện tích 112 km² và dân số năm 2002 là 35571 người, mật độ 318 người/km².
**Zhepë** là một xã trong quận Skrapar thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 1938 người.
**Vendreshë** là một xã trong quận Skrapar thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 1935 người.
**Potom** là một xã trong quận Skrapar thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 1571 người.
**Poliçan** là một đô thị trong quận Skrapar thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 6618 người.
**Perondi** là một xã trong quận Kuçovë thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 10866 người.
**Leshnjë** là một xã trong quận Skrapar thuộc hạt Berat, Albania. Dân số năm 2005 là 915 người.
**Allambres** là một ngôi làng ở đô thị cũ của Cukalat thuộc hạt Berat, Albania. Tại cuộc cải cách chính quyền địa phương năm 2015, nó đã trở thành một phần của đô thị Ura
**Slanicë** là một ngôi làng ở đô thị cũ của Cukalat thuộc hạt Berat, Albania. Tại cuộc cải cách chính quyền địa phương năm 2015, nó đã trở thành một phần của đô thị Ura
**Donofrosë** là một ngôi làng ở đô thị cũ của Cukalat thuộc hạt Berat, Albania. Tại cuộc cải cách chính quyền địa phương năm 2015, nó đã trở thành một phần của đô thị Ura
Thông Tin Chi Tiết Sản Phẩm Tông Đơ Cắt Tóc Sạc Điện Kemei Km-730Tông Đơ Cắt Tóc Sạc Điện Kemei Km-730Tông đơ cắt tóc sạc điện KEMEI KM-730Tông đơ cắt tóc Kemei 730 được thiết
Tông đơ cắt tóc Kemei KM-730 - Máy Cắt Tóc Kemei Sạc Điện SIêu Tiện, Siêu Nhỏ Gọn Cao CấpTông đơ cắt tóc Kemei 730 được thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng và thao
Nama produk: mangkuk kanak-kanak keluli tahan Karat Bahan: PP + keluli tahan Karat Saiz produk: d11.5 * 5.5cm Saiz pembungkusan: 61*38*47cm Kapasiti: 300ml Gram berat: 95g Aksesori: tudung Pembungkusan konvensional: BEG OPP
Thông Tin Sản Phẩm: ✔ Tông Đơ Cắt Tóc Sạc Điện Kemei Km-730Tông đơ cắt tóc sạc điện KEMEI KM-730Tông đơ cắt tóc Kemei 730 được thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng và thao
Tông đơ cắt tóc sạc điện KEMEI KM-730Tông đơ cắt tóc Kemei 730 được thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng và thao tác đơn giản, giúp bạn cắt tóc cho bé nhanh chóng và
Thông tin sản phẩm:Tông đơ cắt tóc Kemei 730 được thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng và thao tác đơn giản, giúp bạn cắt tóc cho bé nhanh chóng và an toàn.Sản phẩm có
Nama produk: mangkuk kanak-kanak keluli tahan Karat Bahan: PP + keluli tahan Karat Saiz produk: d11.5 * 5.5cm Saiz pembungkusan: 61*38*47cm Kapasiti: 300ml Gram berat: 95g Aksesori: tudung Pembungkusan konvensional: BEG OPP
Tông đơ cắt tóc sạc điện KEMEI KM-730Thông số Kĩ thuật Tông Đơ Cắt Tóc Cao Cấp KEMEI - KM-730:- Tên Sản Phẩm : Tông Đơ Cắt Tóc Cao Cấp KEMEI - KM-730- Đặc Biệt
**Albania** hay **Albanie** (An-ba-ni, ), tên chính thức **Cộng hoà Albania** (tiếng Albania: _Republika e Shqipërisë_, IPA ) là một quốc gia tại Đông Nam Âu. Nước này giáp biên giới với Montenegro ở phía
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Chiến tranh Hy Lạp-Ý** ( _Ellinoitalikós Pólemos_ hay **Πόλεμος του Σαράντα** _Pólemos tou Saránda_, "Cuộc chiến năm 40", , "Chiến tranh Hy Lạp") là một cuộc xung đột giữa Ý và Hy Lạp, kéo dài
Danh sách các lâu đài và các lâu đài bị phá hủy ở Albania, sắp xếp theo đơn vị hành chính Hạt Albania. ## Berat (hạt) * Lâu đài Berat ## Dibër (hạt) * Lâu
nhỏ|Bergische Kräher nhỏ|The prolonged crowing of a [[Gà Bergische Kräher|Bergische Crower]] nhỏ|Gà Yurlower nhỏ|Gà gáy dài dài Kosova **Gà gáy dài** là giống gà đặc trưng do tiếng gáy của gà trống kéo dài bất
**Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016** là giải đấu diễn ra từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 11 năm 2015 để chọn ra 23 đội bóng cùng với nước chủ
**George Castriot Skanderbeg** (6 tháng 5 năm 1405 — 17 tháng 1 năm 1468; thường được gọi ngắn gọn là **Skanderbeg**, , , , nghĩa là _Lãnh chúa Alexander_ hoặc là _Thủ lĩnh Alexander_) là một
phải **Hạt Korçë** () là một trong 12 hạt của Albania, nằm ở phía đông quốc gia này. Hạt này gồm các huyện Devoll, Kolonjë, Korçë và Pogradec với tỉnh lỵ là Korçë. Korçë giáp
nhỏ|phải|Hạt Gjirokastër. **Hạt Gjirokastër** (tiếng Albania: _Qarku i Gjirokastrës_, tiếng Hy Lạp: _Αργυρόκαστρο_, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Ergir Vilayeti_ hoặc _Ergir_) là một trong 12 hạt của Albania. Hạt này gồm các huyện Gjirokastër, Përmet,