✨Beas (Tây Ban Nha)
Bản đồ của Beas, [[Huelva (tỉnh)|Huelva]] trái|nhỏ Beas là một đô thị ở tỉnh Huelva, Tây Ban Nha. Theo cuộc điều tra dân số năm 2005, thị trấn này có dân số 4.162 người. Diện tích của Beas là 144 ki-lô-mét vuông, mật độ dân số 29,65 người/km². Mã số bưu chính của đô thị này là 21.630. Thị trưởng hiện nay là Alcalde Juan Elías Beltrán Beltrán. Đô thị này cách tỉnh lỵ Huelva 30 km.
Dân số
Nguồn: [http://www.ine.es INE (Tây Ban Nha)]
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở tỉnh Granada. ## La Ley 16/1985, de 25 de junio, del Patrimonio Histórico Español Indica quienes tienen la condición de **Bien de
Bản đồ của Beas, [[Huelva (tỉnh)|Huelva]] trái|nhỏ **Beas** là một đô thị ở tỉnh Huelva, Tây Ban Nha. Theo cuộc điều tra dân số năm 2005, thị trấn này có dân số 4.162 người. Diện
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở Huelva (tỉnh). ## Các di sản liên quan đến nhiều thành phố |} ## Các di sản theo thành phố ### A
Bản đồ các đô thị ở Jaén Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh Jaén, thuộc cộng đồng tự trị Andalusia, Tây Ban Nha. {| class="wikitable sortable" **Tên** **Dân số (2002)** Albanchez de
Bản đồ các đô thị của tỉnh Huelva Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh Huelva, thuộc cộng đồng tự trị Andalusia, Tây Ban Nha. {| class="wikitable sortable" **Tên** **Dân số (2005)** Alájar
**Beas de Guadix** là một đô thị ở tỉnh Granada, cộng đồng tự trị Andalusia, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 của Viện thống kê Tây Ban Nha (INE), đô thị này
**Beas de Segura** là một đô thị trong tỉnh Jaén, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 5467 người.
**Beas de Granada** là một đô thị trong tỉnh Granada, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2005 (INE), đô thị này có dân số là 1069 người.
**Jerez de la Frontera** là một đô thị trong tỉnh Cádiz, Tây Ban Nha. Dân số năm 2007 là 202.687 người. Thành phố nằm ở phía tây nam Tây Ban Nha, ở ngay giữa Đại
**Trigueros** là một đô thị ở tỉnh Huelva, Andalucía, Tây Ban Nha. Đô thị này nằm ở độ cao 76 m và cách tỉnh lỵ Huelva 19,5 km, giữa khu vực hai sông Tinto và Odiel
Sông Ấn phải|Đồng bằng sông Ấn **Sông Ấn Độ** gọi tắt là **Sông Ấn** (_Sindh darya_), còn được ghi lại là _Sindhu_ (tiếng Phạn), _Sinthos_ (tiếng Hy Lạp), và _Sindus_ (tiếng Latinh), là con sông
**Himalaya** hay **Hy Mã Lạp Sơn** là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. Mở rộng ra, đó cũng là tên của một hệ
phải|nhỏ|Bản đồ đồng bằng Ấn-Hằng Các cụm ánh sáng màu vàng tại đồng bằng Ấn-Hằng biểu thị cho nhiều thành phố lớn nhỏ **Đồng bằng Ấn-Hằng** hay **Các đồng bằng Miền Bắc** hay **Đồng bằng
Lịch sử Ấn Độ bắt đầu với thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, một nền văn minh phát triển hưng thịnh tại phần Tây Bắc tiểu lục địa Ấn Độ từ năm