phải|Bất đẳng thức Markov cho một chặn trên của độ đo của tập hợp các giá trị của được đánh dấu đỏ, tại đó giá trị của một hàm không âm . Chặn trên này được tính bằng tỉ số giữa giá trị trung bình của và
Trong lý thuyết xác suất, Bất đẳng thức Markov cho một chặn trên cho xác suất một hàm số không âm của một biến ngẫu nhiên nhận giá trị lớn hơn một hằng số dương. Nó được đặt tên theo nhà toán học Nga Andrey Markov, mặc dù nó đã xuất hiện trong nghiên cứu của Pafnuty Chebyshev (thầy của Markov), và có nhiều nguồn, đặc biệt là trong giải tích, gọi nó là bất đẳng thức Chebyshev hoặc bất đẳng thức Bienaymé.
Bất đẳng thức Markov liên hệ xác suất với giá trị kỳ vọng, và cho một giới hạn (thường không chặt) cho giá trị của hàm phân phối tích lũy của một biến ngẫu nhiên.
Phát biểu
Nếu X là một biến ngẫu nhiên và a > 0, thì
:
Dưới dạng ngôn ngữ của lý thuyết độ đo, bất đẳng thức Markov khẳng định rằng nếu (X, Σ, μ) là một độ đo, ƒ là một hàm đo được nhận giá trị thực, và , thì
:
Hệ quả: bất đẳng thức Chebyshev
Bất đẳng thức Chebyshev sử dụng phương sai để chặn trên xác suất một biến ngẫu nhiên sai khác nhiều so với giá trị kỳ vọng. Cụ thể là:
:
với mọi a>0. Ở đây Var(X) là phương sai của X, định nghĩa như sau:
:
Có thể thu được bất đẳng thức Chebyshev bằng cách áp dụng bất đẳng thức Markov cho biến ngẫu nhiên . Theo bất đẳng thức Markov,
:
Chứng minh
Theo ngôn ngữ lý thuyết xác suất
Với một sự kiện E bất kì, đặt IE là biến ngẫu nhiên nhận giá trị 1 nếu E xảy ra và nhận giá trị 0 nếu E không xảy ra. Do đó I(|X| ≥ a) = 1 nếu |X| ≥ a và I(|X| ≥ a) = 0 nếu |X| < a. Do đó với mọi a > 0,
:
Vì vậy
:
Theo tính chất tuyến tính của giá trị kỳ vọng,
:
Do đó
:
và do a > 0, ta có thể chia cả hai vế cho a và thu được bất đẳng thức Markov.
Theo ngôn ngữ lý thuyết độ đo
Không mất tính tổng quát giả sử nhận giá trị không âm do ta chỉ quan tâm đến giá trị tuyệt đối của . Ta xét hàm s định nghĩa trên tập X như sau
Hàm thỏa mãn . Theo định nghĩa của tích phân Lebesgue
:
và do , có thể chia cả hai vế cho và thu được
:
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Bất đẳng thức Markov cho một chặn trên của độ đo của tập hợp các giá trị của được đánh dấu đỏ, tại đó giá trị của một hàm không âm . Chặn trên
phải|[[Miền giá trị (_feasible region_) của một bài toán quy hoạch tuyến tính được xác định bởi một tập các bất đẳng thức]] Trong toán học, một **bất đẳng thức** (tiếng Anh: Inequality) là một
Trong lý thuyết xác suất, các **bất đẳng thức Bernstein** cho chặn trên của xác suất tổng các biến ngẫu nhiên độc lập nhận giá trị lệch khỏi giá trị kì vọng. Trong trường hợp
Trong lý thuyết xác suất, **chặn Chernoff**, đặt tên theo Herman Chernoff, cho một chặn trên giảm theo hàm mũ của đuôi phân phối của tổng nhiều biến ngẫu nhiên độc lập. Nó thường mạnh
right|thumb|Sơ đồ biểu diễn một quá trình Markov với hai trạng thái E và A. Mỗi số biểu diễn xác suất của quá trình Markov chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác theo
**Xích Markov Monte Carlo** (tiếng Anh: _Markov chain Monte Carlo_, viết tắt _MCMC_) là một thuật toán để lấy mẫu từ phân phối xác suất. Bằng cách xây dựng một chuỗi Markov có phân phối
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, **ZPP** (viết tắt của zero-error probabilistic polynomial time - thời gian đa thức với xác suất sai bằng không) là lớp độ phức tạp bao gồm các
**Quy trình quyết định Markov** **(MDP)** cung cấp một nền tảng toán học cho việc mô hình hóa việc ra quyết định trong các tình huống mà kết quả là một phần ngẫu nhiên và
Trong lý thuyết phương trình vi phân thường (ODE), **hàm Lyapunov** là các hàm vô hướng có thể được sử dụng để chứng minh sự ổn định của một trạng thái cân bằng của một
nhỏ|Nếu người bán hàng xuất phát từ điểm A, và nếu khoảng cách giữa hai điểm bất kì được biết thì đâu là đường đi ngắn nhất mà người bán hàng có thể thực hiện
**Ủy ban An ninh Quốc gia** (, ), viết tắt **KGB** (, ; ) còn được gọi là **Ủy ban An ninh Nhà nước**, là lực lượng cảnh sát mật chính, và là cơ quan
**Học sâu** (tiếng Anh: **deep learning**, còn gọi là **học cấu trúc sâu**) là một phần trong một nhánh rộng hơn các phương pháp học máy dựa trên mạng thần kinh nhân tạo kết hợp
**Ricin** là một chất độc cực mạnh, là một lectin tự nhiên (protein có khả năng liên kết với carbohydrat) được tìm thấy trong hạt của cây thầu dầu, _Ricinus communis_. Nuốt phải 5 đến
nhỏ|300x300px|Mạng lưới điện **Mạng lưới điện thông minh** là mạng lưới được hiện đại hóa để sử dụng hoặc áp dụng kỹ thuật số thông tin và công nghệ truyền thông để thu thập thông
**Tin sinh học** (_bioinformatics_) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa
**Pagerank** là thuật toán phân tích các liên kết được dùng trong Google Search để xếp hạng các trang web. * Thuật toán này chỉ định giá trị nhất định cho mỗi thành phần của
**Mikhail Alexandrovich Ulyanov** (; 20 tháng 11 năm 1927 – 26 tháng 3 năm 2007) là diễn viên, đạo diễn, giảng viên nghệ thuật, nhân vật công chúng Liên Xô và Nga. Ông được tặng
**Trí tuệ nhân tạo** (**TTNT**) (tiếng Anh: **_Artificial intelligence_**, viết tắt: **_AI_**) là khả năng của các hệ thống máy tính thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến trí thông minh của con người,
**Quản trị vận hành** là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc thiết kế và kiểm soát quá trình sản xuất và thiết kế lại hoạt động kinh doanh trong sản xuất hàng
**Nguyễn Văn Hiệu** (sinh ngày 21 tháng 7 năm 1938 – mất ngày 23 tháng 1 năm 2022) là giáo sư, nhà vật lý, và chính trị gia của Việt Nam. Ông là ủy viên
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
nhỏ|Tổng hợp giọng nói Trên máy tính, **tổng hợp giọng nói** là việc tạo ra giọng nói của người từ đầu vào là văn bản hay các mã hóa việc phát âm. Hệ thống này
thumb|alt=Một biểu đồ minh họa về ví dụ của máy Boltzmann.|Biểu đồ minh họa về một ví dụ của máy Boltzmann. Mỗi cạnh không có hướng đại diện cho sự phụ thuộc. Trong ví dụ
**Bùi Trọng Liễu** (28 tháng 9 năm 1934 – 5 tháng 3 năm 2010 tại Bệnh viện Antony, ngoại ô phía Nam Paris, Pháp) là Tiến sĩ nhà nước về Toán học, là nghiên cứu
**Tatar** (; , ; phiên âm cũ: **Tác-ta** hay **Thát Đát**) là tên gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ và Thanh Tạng sống rải rác ở miền thảo nguyên Bắc-Trung
**Mạng Bayes** (tiếng Anh: _Bayesian network_ hoặc _Bayesian belief network_ hoặc _belief network_) là một mô hình xác suất dạng đồ thị. Mạng Bayes là cách biểu diễn đồ thị của sự phụ thuộc thống
**Aleksandr Mikhailovich Lyapunov** (; 6 tháng 6 (cũ 25 tháng 5) năm 1857 – 3 tháng 11 năm 1918) là một nhà toán học, cơ học và vật lý người Nga. Họ của ông đôi
**Hristo Stoichkov** (tiếng Bulgaria: Христо Стоичков, sinh 8 tháng 2 năm 1966 tại Plovdiv) là một cựu cầu thủ bóng đá người Bulgaria. Ông là chủ nhân Quả Bóng Vàng năm 1994. ## Sự nghiệp
**Sukhoi Su-27** (; tên ký hiệu của NATO: **Flanker**) là một máy bay tiêm kích phản lực độc đáo của Liên Xô được thiết kế bởi Phòng thiết kế Sukhoi (SDB) và được sản xuất
**Trận Smolensk** là một trận đánh lớn trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc khuôn khổ chiến dịch Barbarossa năm 1941. Đây là một tổ hợp các trận đánh phòng thủ kết hợp với các hoạt động
thumb|Hệ thống giám sát Thụy Sĩ-Châu Âu: nhận dạng khuôn mặt và xe cộ, mẫu mã, màu sắc và biển số xe. Sử dụng tại Đức và Thụy Sĩ để giám sát và ghi lại
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
**Jacques Fabrice Vallée** (; sinh ngày 24 tháng 9 năm 1939) là một nhà khoa học máy tính, nhà đầu tư mạo hiểm, tác giả, nhà UFO học và nhà thiên văn học hiện đang
[[Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM]] **Tính toán song song** (tiếng Anh: _Parallel computing_), là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính và tiến trình được thực
**Phong Trào Bạch Vệ** (tiếng Nga: Бѣлое движение, _chuyển tự_: Bѣloye dvizheniye) là một trong những lực lượng chính trong Nội chiến Nga từ năm 1917 - 1922. Là lực lượng gồm cả chính trị
**Tupolev Tu-154** () (tên hiệu NATO **Careless**) là một máy bay chở khách ba động cơ phản lực tầm trung của Liên Xô tương tự như chiếc Boeing 727 được thiết kế giữa những năm
Trong tài chính, **định giá** là quá trình ước tính giá trị mà một cái gì đó có. Các thứ thường được định giá là các tài sản hoặc trách nhiệm tài chính. Định giá
thumb|Các cấu trúc đại số nằm giữa [[Magma (đại số)|magma và nhóm: _nửa nhóm_ là magma đi kèm theo tính kết hợp. monoid là _nửa nhóm_ kèm thêm phần tử đơn vị.]] Trong toán học,
**Hệ thống giao dịch tự động** (**ATS**) là một hình thức của giao dịch thuật toán, sử dụng phần mềm máy tính để tạo và gửi các lệnh mua bán trực tiếp đến thị trường
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
**_Q_ -learning** là một thuật toán học tăng cường không mô hình. Mục tiêu của Q-learning là học một chính sách, chính sách cho biết máy sẽ thực hiện hành động nào trong hoàn cảnh
Trong di truyền học quần thể, **cố định gen** là hiện tượng trong đó một alen của một gen lấn át tất cả alen khác và đạt tần số 100%. Nói cách khác, đó là
nhỏ|upright=1.5|alt=Một đài tưởng niệm gồm ba cây thập tự trên một bệ gạch lớn. Mỗi cây thập tự mang một cái tên - Katyn, Kharkiv, hay Mednoye.|Đài tưởng niệm Katyn-Kharkiv-Mednoye **Thảm sát Katyn**, cũng được
**Trên từng cây số** (tiếng Bulgaria: _На всеки километър_, _Na vseki kilometar_, tiếng Nga: _На каждом километре_) là một bộ phim truyền hình Bulgari, kể về cuộc chiến của nhân dân Bulgari trong Chiến tranh
**"Phù thủy đêm"** (; , ) là biệt danh mà các binh sĩ Đức Quốc Xã đặt cho các nữ phi công quân sự của **Trung đoàn không quân ném bom đêm 588** (**'), sau
**Dịch máy thống kê** (**SMT**) là một phương pháp dịch máy, trong đó các bản dịch được tạo ra trên cơ sở các mô hình thống kê có các tham số được bắt nguồn từ
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
**Entropy thông tin** là một khái niệm mở rộng của entropy trong nhiệt động lực học và cơ học thống kê sang cho lý thuyết thông tin. Entropy thông tin mô tả mức độ hỗn
**Mạng thần kinh hồi quy** (hay còn gọi là **mạng thần kinh/nơ-ron tái phát**, **mạng thần kinh tái phát**, tiếng Anh: **recurrent neural network**, viết tắt **RNN**) là một lớp của mạng thần kinh nhân