Bahia () là một trong số 26 bang thuộc Brasil, nằm ở vùng bờ biển phía Đông Bắc giáp với Đại Tây Dương. Đây là một bang đông dân thứ tư (sau các bang: São Paulo, Minas Gerais và Rio de Janeiro), và rộng lớn thứ năm của Brasil.
Bahia có ý nghĩa lớn đối với đất nước Brasil về văn hóa - lịch sử. Thủ phủ của Bahia là Salvador (tên đầy đủ São Salvador da Bahia de Todos os Santos); nằm ở nơi giao của Đại Tây Dương và vịnh Các Thánh (nơi được các thủy thủ châu Âu chính thức tìm ra vào ngày 1 tháng 11 năm 1501.
Tên gọi Bahia xuất phát từ cách phát âm cổ từ baía nghĩa là "vịnh".
Địa lý
Những khu vực địa lý của Bang Bahia bao gồm rừng nhiệt đới ven bờ biển Đại Tây Dương; vùng Recôncavo, chuyên trồng mía và thuốc lá; và vùng Planalto, bao gồm khu vực đất sertão nằm sâu trong nội địa của Bahia.
Bahia tiếp giáp với các vùng sau (theo chiều kim đồng hồ): Sergipe, Alagoas, Pernambuco và Piauí ở phía Bắc, Goiás và Tocantins ở phía Tây, và Minas Gerais và Espírito Santo ở phía Nam. Xuyên suốt bang Bahia từ Bắc chí Nam là dãy núi Chapada Diamantina. Ngoài ra, nó còn có những cái tên khác như Serra do Espinhaço, ở Minas Gerais, và Borborema, ở Pernambuco và Paraíba. Ở một số đoạn, dãy núi này có dạng "Chapadões" (dạng địa hình cao nguyên có góc quanh hiểm trở); trong số các "Chapadões", Vườn Quốc gia Chapada nằm ở khu vực miền Trung của Bang là nơi thu hút nhiều du khách viếng thăm nhất.
Dãy núi phân chia Bahia thành hai khu vực địa lý rõ rệt. Ở phía Đông là sự xuất hiện của rừng nhiệt đới ven bờ biển Đại Tây Dương với đất đai màu mỡ; mặc dù nhiệt độ cao, mùa mưa ở đây diễn ra khá thường xuyên. Trong khi đó, cảnh quan thực vật thường thấy ở phía Tây là cerrado. Chính điều kiện khó khăn này đã khiến cho khu vực nội địa khó phát triển so với vùng ven biển.
Ngoài ra, Bang cũng là nơi có con sông São Francisco chảy qua, vốn bắt nguồn từ Minas Gerais và đổ ra Đại Tây Dương. Sông đã tạo ra biên giới tự nhiên giữa Bahia và Alagoas. Những khúc chảy của sông thích hợp cho tàu bè đi lại, chủ yếu phục vụ cho vận chuyển hàng hóa. Ngoài ra, sông São Francisco cũng là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho vùng khô hạn của Bang khi các sông nhỏ cạn nước.
Khí hậu
Bang Bahia có kiểu khí hậu nhiệt đới. Bên cạnh diện tích rộng lớn, Bahia cũng là nơi sở hữu bờ biển dài nhất Brasil với chiều dài 1,103 km. 68% lãnh thổ của Bang thuộc kiểu khí hậu bán khô hạn, lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ 363mm đến 2000mm tùy từng khu vực.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bahia** () là một trong số 26 bang thuộc Brasil, nằm ở vùng bờ biển phía Đông Bắc giáp với Đại Tây Dương. Đây là một bang đông dân thứ tư (sau các bang: São
**Salvador** (tên đầy đủ, **São Salvador da Baía de Todos os Santos**) là một thành phố ở bờ biển đông bắc của Brasil, là thủ phủ của bang Bahia. Đây là thủ đô thực dân
**Barra** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 11332,95 km², dân số năm 2007 là 47202 người, mật độ 4,17 người/km². Barra ban đầu là nơi định cư của
**Đại học liên bang Bahia** (tiếng Bồ Đào Nha: Universidade Federal da Bahia) là trường đại học công nằm ở thành phố Salvador. Nó là trường đại học lớn nhất bang Bahia, Brazil. UFBA được
thumb|Logo caU niversidade Federal do Recôncavo da Bahia **Universidade Federal do Recôncavo da Bahia** là trường đại học công lập nằm ở thành phố _Cruz das Almas_. Nó là trường đại học lớn nhất bang
**Viện Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Liên bang Bahia** là một tổ chức cung cấp giáo dục cao cấp và chuyên nghiệp theo hình thức đa khóa học. Đây là một tổ chức
**Islas de la Bahía** (, nghĩa là _quần đảo Vịnh_) là một trong 18 tỉnh của Honduras. Tỉnh lị là Roatán, nằm trên hòn đảo Roatán. Tỉnh này gồm nhiều hòn đảo với tổng diện
**Itaguaçu da Bahia** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 4396,339 km², dân số năm 2007 là 8738 người, mật độ 2 người/km².
phải|nhỏ|vị trí bang Bahia, Brasil Đây là danh sách gồm 416 đô thị thuộc bang Bahia (BA) của Brasil.
**Esplanada** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 1370,693 km², dân số năm 2007 là 29161 người, mật độ 21,27 người/km².
**Gavião** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 335,567 km², dân số năm 2007 là 4443 người, mật độ 13,24 người/km².
**Central** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 606,999 km², dân số năm 2007 là 17259 người, mật độ 28,43 người/km².
**Bonito** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 641,229 km², dân số năm 2007 là 14113 người, mật độ 22,01 người/km².
**Belmonte** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 2009,896 km², dân số năm 2007 là 21226 người, mật độ 10,56 người/km².
**Alcobaça** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 1505,99 km², dân số năm 2007 là 16728 người, mật độ 11,11 người/km².
**Vera Cruz** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 252,759 km², dân số năm 2007 là 35303 người, mật độ 139,7 người/km².
**Valença** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 1190,381 km², dân số năm 2007 là 85224 người, mật độ 71,6 người/km².
**Planalto** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 722,987 km², dân số năm 2007 là 20380 người, mật độ 28,2 người/km².
**Nilo Peçanha** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 385,381 km², dân số năm 2007 là 12847 người, mật độ 3334 người/km².
**_Bahia pringlei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Greenm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1897.
**_Bahia pedata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được A.Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1852.
**_Bahia glandulosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Greenm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**_Bahia dissecta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (A.Gray) Britton mô tả khoa học đầu tiên năm 1889.
**_Bahia depauperata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được S.F.Blake mô tả khoa học đầu tiên năm 1937.
**_Bahia biternata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được A.Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1853.
**_Bahia bigelovii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được A.Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.
**_Bahia autumnalis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Ellison mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Bahia aristata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Rydb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**_Bahia ambrosioides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Lag. mô tả khoa học đầu tiên năm 1816.
**_Bahia alternifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Less. mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
**_Bahia absinthifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.
**_Bahia xylopoda_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Greenm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
**_Bahia schaffneri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được S.Watson mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
**Bahía Blanca** là một thành phố nằm trong tỉnh Buenos Aires của Argentina. Thành phố Bahía Blanca có diện tích km², dân số theo ước tính năm 2009 là 304.000 người. Đây là thành phố
**Liên đoàn bóng đá Bahia** (), được thành lập ngày 14 tháng 9 năm 1913, là một liên đoàn bóng đá bang tại Brasil. Tổ chức này quản lý tất cả các giải đấu bóng
Ít nhất năm tàu chiến của Hải quân Brazil từng được đặt cái tên **_Bahia_**, theo tên tiểu bang Bahia của Brazil: * là một tàu monitor sông được đóng năm 1864 và rút đăng
**Bahía Solano** là một khu tự quản thuộc tỉnh Chocó, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Bahía Solano đóng tại Mutis Khu tự quản Bahía Solano có diện tích 976 ki lô mét vuông.
**Bahía Honda** là một đô thị ở tỉnh Pinar del Río của Cuba. Đô thị này nằm ở bờ biển phía bắc của đảo quốc, ở bên eo biển Florida, cách La Habana về phía
**Bahía de los Ángeles Airport** là một sân bay (airstrip) nằm cách Bahía de los Ángeles 3,2 km về phía bắc, Baja California, México. Sân bay này phục vụ hàng không tổng hợp của thị xã
**André Bahia** (sinh ngày 24 tháng 11 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Brasil. ## Đầu đời André Bahia sinh ra ở Tijuca, Rio de Janeiro. Anh có bốn người anh em
nhỏ|232x232px|Loài thực vật _[[Cneoridium dumosum_ được miêu tả trong bài báo khoa học]] "**_Cneoridium dumosum_ (Nuttall) Hooker F. Collected March 26, 1960, at an Elevation of about 1450 Meters on Cerro Quemazón, 15 Miles South
**_Escaphiella bahia_** là một loài nhện trong họ Oonopidae. Loài này thuộc chi _Escaphiella_. _Escaphiella bahia_ được miêu tả năm 2009 bởi Norman I. Platnick & Dupérré.
**_Metazygia bahia_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Metazygia_. _Metazygia bahia_ được Herbert Walter Levi miêu tả năm 1995.
**Alan Bahia** (sinh ngày 14 tháng 1 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Brasil. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Alan Bahia đã từng chơi cho Vissel Kobe. ## Thống kê câu
**Bahía de Banderas** là một đô thị thuộc bang Nayarit, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 83739 người.
**_Cicatrodea bahia_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Oenothera bahia-blancae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh thảo chiều. Loài này được W. Dietr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1977.
**Bahia Boussad** (sinh ngày 31 tháng 1 năm 1979) là một vận động viên người Algéria đã nghỉ hưu, thi đấu trong các sự kiện đi bộ. Cô đại diện cho đất nước của mình
**Marcel Silva Sacramento** (sinh ngày 24 tháng 8 năm 1987 ở Vera Cruz, Bahia) là một cầu thủ bóng đá người Brasil. Anh chơi cho câu lạc bộ Indonesia, Persipura Jayapura ở Liga 1. ##
**Yuri Lima Lara** (sinh ngày 20 tháng 4 năm 1994), là một tiền vệ bóng đá người Brasil hiện đang thi đấu câu lạc bộ Esporte Clube Bahia. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Yuri