✨Bạch truật (gói 1kg) - TD195

Tên khác Ư truật, đông truật, triết truật. Tên khoa học Atractylodes macrocephala Koidz, thuộc họ Cúc – Compositea Bộ phận dùng Rễ và thân phơi khô của cây được dùng làm thuốt. Cách chế biến và thu hái Cây thu hái vào tháng 10 âm lịch hàng năm. Đào lấy thân, rễ gốc sử dụng, thời điểm: Khi nào thấy lá cây úa và rụng là thời gian thích hợp để thu hoạch cây thuốt. Sau khi rửa sạch, cắt bỏ phần rễ con và phơi khô thì gọi là bạch truật hay hồng truật. Nếu thái mỏng phơi khô thì gọi là sinh thái truật, hay đông truật.Công dụng của bạch truật Tốt cho tiêu hóa, đặc biệt ngườitiêu hóa kém, phân sống, tiêu chảy. Rất tốt cho người bịviêm loét dạ dày Hỗ trợ điều trị chứng tự đổ mồ hôi (ra mồ hôi trộm) Tiêu phù nề, tiêu thũngĐối tượng sử dụng Bệnh nhân mắc các bệnh về đường tiêu hóa: Ăn uống khó tiêu, phân sống do tỳ vị hư Bệnh nhân viêm đại tràng, tiêu chảy lâu ngày Bệnh nhân viêm loét dạ dày Người bị phù thũng do ứ nước Bệnh nhân bị đổ mồ hôi trộmCách dùng, liều dùng Ngày dùng từ 6 – 12gram dưới dạng thuốt sắc. Có thể kế hợp dùng với các vị thuốt khác. Lưu ý khi sử dụng Người âm hư, đại tiện táo, háo khát nước không nên dùng.

Tên khác Ư truật, đông truật, triết truật. Tên khoa học Atractylodes macrocephala Koidz, thuộc họ Cúc – Compositea Bộ phận dùng Rễ và thân phơi khô của cây được dùng làm thuốt. Cách chế biến và thu hái Cây thu hái vào tháng 10 âm lịch hàng năm. Đào lấy thân, rễ gốc sử dụng, thời điểm: Khi nào thấy lá cây úa và rụng là thời gian thích hợp để thu hoạch cây thuốt. Sau khi rửa sạch, cắt bỏ phần rễ con và phơi khô thì gọi là bạch truật hay hồng truật. Nếu thái mỏng phơi khô thì gọi là sinh thái truật, hay đông truật.Công dụng của bạch truật Tốt cho tiêu hóa, đặc biệt ngườitiêu hóa kém, phân sống, tiêu chảy. Rất tốt cho người bịviêm loét dạ dày Hỗ trợ điều trị chứng tự đổ mồ hôi (ra mồ hôi trộm) Tiêu phù nề, tiêu thũngĐối tượng sử dụng Bệnh nhân mắc các bệnh về đường tiêu hóa: Ăn uống khó tiêu, phân sống do tỳ vị hư Bệnh nhân viêm đại tràng, tiêu chảy lâu ngày Bệnh nhân viêm loét dạ dày Người bị phù thũng do ứ nước Bệnh nhân bị đổ mồ hôi trộmCách dùng, liều dùng Ngày dùng từ 6 – 12gram dưới dạng thuốt sắc. Có thể kế hợp dùng với các vị thuốt khác. Lưu ý khi sử dụng Người âm hư, đại tiện táo, háo khát nước không nên dùng.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tên khác Ư truật, đông truật, triết truật. Tên khoa học Atractylodes macrocephala Koidz, thuộc họ Cúc – Compositea Bộ phận dùng Rễ và thân phơi khô của cây được dùng làm thuốt. Cách chế