✨Ávila
Ávila de los Caballeros (La tinh: Abila và Óbila) là thủ phủ của tỉnh cùng tên, hiện là một phần của cộng đồng tự trị Castile và León, Tây Ban Nha (xem bản đồ). Đây là nơi sinh của Thánh Teresa của Ávila (1515-1582).
Địa lý
Thành phố nằm ở độ cao 1.117 m trên mực nước biển, là thủ phủ tỉnh có cao độ lớn nhất tại Tây Ban Nha. Thành phố được xây trên đỉnh bằng phẳng của một ngọn đồi đá. Khí hậu ở đây có mùa đông dài và mùa hè ngắn.
Thành phố kết nghĩa
Ávila là thành phố kết nghĩa với:
- Villeneuve-sur-Lot, Pháp
- Rueil-Malmaison, Pháp
- Teramo, Ý
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tỉnh Ávila **Ávila** là một tỉnh ở trung-tây Tây Ban Nha, ở khu vực phía nam của cộng đồng tự trị Castilla và León. Tỉnh này có ranh giới với các tỉnh Toledo, Cáceres, Salamanca,
**Ávila de los Caballeros** (La tinh: _Abila_ và _Óbila_) là thủ phủ của tỉnh cùng tên, hiện là một phần của cộng đồng tự trị Castile và León, Tây Ban Nha (xem bản đồ). Đây
**Peñalba de Ávila** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 129.
**Langa, Ávila** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha.
**Villanueva de Ávila** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 322.
**Flores de Ávila** là một municipality located in the province of Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. According to the 2005 census (INE), the municipality has a population of 395.
**Tornadizos de Ávila** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 410.
**El Barco de Ávila** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 2.425.
**Solana de Ávila** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 194.
**El Oso** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha.
**El Arenal** là một đô thị ở tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2004 (INE), đô thị này có dân số 1022 người. Diện tích của El
**Marlín** là một đô thị là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Có dân số xấp xỉ 38.
Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh Ávila, trong vùng hành chính Castile và León, Tây Ban Nha.
**San Pascual** là một đô thị ở tỉnh Ávila, Castilla và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2011 (INE), đô thị có dân số là 52 người.
**Michele Yvette "Missy" Avila** (8 tháng 2 năm 1968 – 1 tháng 10 năm 1985) là một thiếu niên người Mỹ đã bị sát hại bởi những người bạn thân của cô, Karen Severson và
nhỏ|316x316px|Manuel Ávila Camacho Chuẩn tướng **Manuel Ávila Camacho** (24 tháng 4 năm 1897 - 13 tháng 10 năm 1955) giữ chức Tổng thống México từ năm 1940 đến năm 1946. Mặc dù ông đã tham
**Artur Ávila Cordeiro de Melo** (sinh ngày 29 tháng 6 năm 1979) là một nhà toán học người Brasil làm việc chủ yếu trong lĩnh vực hệ động lực học và lý thuyết phổ. ##
**Ciego de Ávila** là một thành phố ở miền trung Cuba, là thủ phủ của tỉnh Ciego de Ávila. Dân số khoảng 86.100. Ciego de Ávila nằm ở bên sa lộ Carretera Central và bên
**Têrêsa thành Ávila** (hay còn gọi là **Thánh Teresa Sanchez de Cepeda y Ahumada**, sinh ngày 28 tháng 3 năm 1515 - mất ngày 4 tháng 10 năm 1582) là một nữ tu sĩ Dòng
**María Luisa Ávila Agüero** (sinh ngày 30 tháng 1 năm 1961) là một chuyên gia về bệnh truyền nhiễm ở trẻ em người Costa Rica, từng là trong thời gian quản trị của Óscar Arias
**Ciego de Ávila** là một tỉnh của Cuba, trước đây nó là một phần của tỉnh Camagüey. Thủ phủ tỉnh này là Ciego de Ávila nằm ở Carretera Central (_xa lộ miền trung_), và thành
**José Andrés Ávila De Santiago** (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người México thi đấu ở vị trí Tiền vệ tấn công cho Club Atlas. ## Sự nghiệp
thumb|Nhà thờ chính tòa Ávila. thumb|Chi tiết cửa phía bắc nhà thờ chính tòa Ávila **Nhà thờ chính tòa Ávila** là một nhà thờ có kiến trúc Roman và kiến trúc Gothic ở Ávila, phía
**Thánh Gioan thành Ávila** (tiếng Tây Ban Nha: _San Juan de Ávila_; 6 tháng 1, 1500 - 10 tháng 5, 1569) là một linh mục, nhà truyền giáo, nhà thần bí, học giả của Giáo
**Pablo Pacheco Avila** là nhà báo người Cuba đã đóng góp vào hội Hợp tác các Nhà báo độc lập của tỉnh "Ciego de Ávila" (CAPI). Ông đã bị chính quyền Cuba bắt trong vụ
**_Rualena avila_** là một loài nhện trong họ Agelenidae. Loài này thuộc chi _Rualena_. _Rualena avila_ được Ralph Vary Chamberlin & Wilton Ivie miêu tả năm 1942.
**Teteles de Avila Castillo** là một đô thị thuộc bang Puebla, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 5548 người.
**Dias d'Ávila** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 207,504 km², dân số năm 2007 là 53153 người, mật độ 256,15 người/km².
**María Eugenia Brizuela de Ávila** (sinh năm 1956) là luật sư người El Salvador làm Bộ trưởng Ngoại giao cho đất nước này từ năm 1999 đến năm 2003. Bà là người phụ nữ đầu
**Venezuela** là một đô thị ở tỉnh Ciego de Ávila của Cuba. Đô thị này nằm ngay chính bắc của tỉnh lỵ Ciego de Ávila. ## Dân số Năm 2004, đô thị Venezuela có dân
**Adanero** là một đô thị ở tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2004 của (INE), đô thị này có dân số 326 người. Adanero nằm ở độ
**Arenas de San Pedro** là một đô thị ở tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2006 (INE), đô thị này có dân số 6.682 người. Arenas de
**Cantiveros** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 176.
**Candeleda** là một municipality located in the province of Ávila, in the autonomous region of Castile và León, Tây Ban Nha. According to the 2006 census (INE), the municipality has a population of 5.137.
**Cardeñosa** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 530.
**Casavieja** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2008 (INE), đô thị này có dân số là 1.663.
**Casas del Puerto de Villatoro** là một municipality located in the province of Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. According to the 2005 census (INE), the municipality has a population of 108.
**Mironcillo** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 137.
**Mombeltrán** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 1.145.
**Mirueña de los Infanzones** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 142.
**Peguerinos** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 318.
**Solana de Rioalmar** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 256.
**Sinlabajos** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 174.
**Guisando** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 620 người.
nhỏ|left **Arévalo** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castilla và León, Tây Ban Nha.
**Los Llanos de Tormes** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 108.
**Maello** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 672.
trái|thumb **Madrigal de las Altas Torres** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2005 (INE), đô thị này có dân số là 1.825.
**San Juan de la Nava** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 603.
**Santiago del Collado** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 260.