Byasa là một chi bướm ngày thuộc họ Họ Bướm phượng, được tìm thấy ở châu Á. Tên thường gọi là Red-bodied Swallowtails (bướm phượng thân đỏ).
Các loài
Liệu kê theo nhóm theo bảng chữ cái, bên cạnh là tên tiếng Anh:
Atrophaneura rhodifer (Butler, 1876) – Andaman Clubtail
Atrophaneura neptunus (Guérin-Méneville, 1840) – Yellow-bodied Club-tail hoặc Yellow Club-tail
Plate from Seitz Macrolepidoptera of the World
Nhóm loài pachliopta:
Atrophaneura aristolochiae (Fabricius, 1775) – Common Rose
Atrophaneura antiphus (Fabricius, 1793)
Atrophaneura atropos (Staudinger, 1888)
Atrophaneura hector (Linnaeus, 1758) – Crimson Rose
Atrophaneura jophon (Gray, [1853]) – Ceylon Rose hoặc Sri Lankan Rose
Atrophaneura kotzebuea (Eschscholtz, 1821) – Pink Rose
Atrophaneura leytensis (Murayama, 1978)
Atrophaneura liris (Godart, 1819)
Atrophaneura mariae (Semper, 1878)
Atrophaneura oreon (Doherty, 1891)
Atrophaneura pandiyana (Moore, 1881) – Malabar Rose
Atrophaneura phlegon (C. & R. Felder, 1864)
Atrophaneura polydorus (Linnaeus, 1763)
Atrophaneura polyphontes (Boisduval, 1836)
Atrophaneura schadenbergi (Semper, 1891)
Atrophaneura strandi (Bryk, 1930)
Hình ảnh
Tập tin:Great Windmill Atrophaneura dasarada at Samsing, Duars, WB W IMG 6489.jpg
Tập tin:Pinkrose1.jpg
Tập tin:Malabar Rose.jpg
Tập tin:Common Windmill - Alka Vaidya.jpg
Tập tin:Pachliopta hector.jpg
Tập tin:Nox P3060010.jpg
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Byasa_** là một chi bướm ngày thuộc họ Họ Bướm phượng, được tìm thấy ở châu Á. Tên thường gọi là **Red-bodied Swallowtails** (bướm phượng thân đỏ). ## Các loài Liệu kê theo nhóm theo
**_Atrophaneura semperi_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Indonesia, Malaysia và Philippines. Sải cánh dài 12–15 cm. Cánh màu đen. Thân có lông đỏ. Phía dưới cánh sau có
**_Losaria neptunus_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Sumatra, nam Myanma, bắc Borneo và Philippines Sải cánh dài 100–120 mm. Cánh màu nâu tối hoặc đen. Nửa thấp hơn
**_Pachliopta liris_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng, được tìm thấy ở Timor, đảo Wetar và đảo Savu. Sải cánh dài 100-110mm. Các cánh có màu nâu tối với những đốm màu
**_Byasa dasarada_** là một loài bướm thuộc chi _Atrophaneura_. Loài này phân bố ở bắc Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Myanma, tây nam Trung Quốc (bao gồm đảo Hải Nam). Loài này không hiếm và không
**_Pachliopta strandi_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Philippines. Sải cánh dài ## Phân loài Loài này có các phân loài sau: *_Atrophaneura strandi strandi_ (Philippines: Mindoro) *_Atrophaneura
**_Pachliopta antiphus_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng, được tìm thấy ở Sumatra, Borneo, và Philippines. Ấu trùng ăn _Aristolochia_. ## Phân loài Loài này có các phân loài sau: *_Atrophaneura antiphus
**_Atrophaneura sycorax_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Sumatra, phía nam Myanma và tây Java. Sải cánh dài 130–140 mm. Cánh màu đen. Có mảng mờ rộng ở mỗi
**_Pachliopta polyphontes_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Sulawesi và Moluccas. ## Phân loài Loài này có các phân loài sau: *_Atrophaneura polyphontes polyphontes_ (Sulawesi, Talaud) *_Atrophaneura polyphontes
**Bướm phượng Palu** (**_Atrophaneura palu_**) là một loài bướm phượng trong họ Papilionidae. Nó là loài đặc hữu đảo Indonesia Sulawesi. Tên của nó tham chiếu đến Palu, do tiêu bản điển hình được bắt
**_Pachliopta mariae_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng, được tìm thấy ở. Sải cánh dài 100–110 mm. Cánh nhìn chung màu đen với các đốm đỏ và các mác trắng. Ấu trùng ăn
**_Atrophaneura horishana_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Đài Loan. Sải cánh dài 110–130 mm. Cánh màu đen. Thân có lông đỏ. Có một mảng đỏ trên phía trên
_Atrophaneura priapus_ (Boisduval, 1836) là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae được tìm thấy ở Myanma, Malaysia, Sumatra, và Java. ## Hình ảnh Tập tin:Atrophaneura priapus.JPG
**De Nicéville's Windmill** _Atrophaneura polla_ là một loài bướm ngày được tìm thấy ở Ấn Độ thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở đông bắc Ấn Độ, Myanma (đông Bhamo và Bernardmyo của Shan
**_Atrophaneura aidoneus_** là một loài bướm ngày châu Á thuộc nhóm cánh dơi của _Atrophaneura_, gồm các loài bướm không đuôi màu đen đuôi én. Loài này có sải cánh 112-162mm. Chúng không có đuôi.
**_Pachliopta hector_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng, được tìm thấy ở Ấn Độ và Sri Lanka và có thể là bờ biển phía tây Myanma. Tại Ấn Độ, nó được tìm
**_Atrophaneura zaleucus_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Myanma. Sải cánh dài 100–110 mm. Cánh màu đen. Thân có lông đỏ bao phủ. Có các mảng trắng ở trên
**_Atrophaneura luchti_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Nó là loài đặc hữu của Indonesia.
**Atrophaneura nox** (Swainson, 1822 _Zool. Illustr_. (1) 2 (20): pl. 102) là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae được tìm thấy ở Java, bắc Borneo và bán đảo Malaysia. ## Hình ảnh Tập
**Chinese Windmill** _Atrophaneura plutonius_ là một loài bướm đêm thuộc họ Papilionidae được tìm thấy ở Ấn Độ. Có hai phụ loài ở tiểu lục địa Ấn Độ có tên gọi là **Pemberton's Windmill** và
**Black Windmill** _Atrophaneura crassipes_ là một loài bướm ngày có ở Ấn Độ. Chúng phân bố ở đông bắc Ấn Độ (Manipur), Myanma (nam bang Shan), bắc Thái Lan, bắc Lào, miền bắc Việt Nam
**Nevill's Windmill** _Atrophaneura nevilli_ là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae, được tìm thấy ở Ấn Độ. Loài này phân bố ở đông bắc Ấn Độ (Assam), Myanma (bang Shan) và miền tây Trung
**_Pachliopta jophon_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng, được tìm thấy ở Sri Lanka. Trước đây nó được phân loại là một phân loài của _atrophaneura hector_. ## Hình ảnh Tập
**_Pachliopta aristolochiae_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng. Loài này phân bố rộng rãi ở châu Á. Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ (Bao gồm quần đảo Andaman), Nepal, Sri Lanka, Myanma, Thái Lan,
**_Losaria coon_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài bướm này được tìm thấy ở Assam, Manipur]] và quần đảo Nicobar (Ấn Độ), qua đại lục Đông Nam Á, phía đông đến Hải
**_Atrophaneura varuna_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Đông Nepal, phía bắc Ấn Độ (từ Kumaon đến Sikkim), Myanma, Thái Lan, phía bắc Lào, phía Bắc Việt Nam
**_Atrophaneura kuehni_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Sulawesi. Phía lưng của con đực có màu đen tổng thể, mặt bụng có một mảng màu đỏ. Con cái
**_Atrophaneura dixoni_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Indonesia. Sải cánh dài 130–150 mm. Cánh màu đen. Phía dưới cánh sau có các mảng đỏ mà ở con cái
**_Byasa polyeuctes_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Pakistan, Bắc Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Myanma, phía bắc Thái Lan, Lào, Việt Nam, miền nam Trung Quốc(bao gồm cả
**_Byasa latreillei_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Afghanistan, Pakistan, bắc Ấn Độ, Nepal, Bhutan, bắc Myanma, phía nam Trung Hoa và miền bắc Việt Nam. Tại Ấn
**_Pachliopta schadenbergi_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Nó là loài đặc hữu của Philippines.
**_Pachliopta atropos_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Nó là loài đặc hữu của Philippines.
**_Pachliopta kotzebuea_** là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở Philippines. Nó ăn cây _Aristolochia_. nhỏ|upright|trái|underside ## Phân loài *_P. k. bilara_ (Page & Treadaway, 1995) (Philippines (Bohol, Cebu)) *_P. k.
**_Pachliopta leytensis_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng, được tìm thấy ở Philippines. Ấu trùng ăn _Aristolochia philippensis_. ## Hình ảnh Tập tin:Seitz9FaunaIndoAustralicaPlate15.jpg
**_Byasa rhadinus_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Trung Quốc.
**_Pachliopta phlegon_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Philippines. Ấu trùng ăn loài _Aristolochia_.
**_Byasa mencius_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Trung Hoa. Sải cánh dài 10–11 cm. Cánh màu nâu tối với chuỗi các đốm đỏ ở cánh sau. Phía dưới
**_Byasa impediens_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Đài Loan. Sải cánh dài 10–11 cm. Cánh màu đen và có các đốm hồng sáng lớn. Phía dưới cánh giống
**_Pachliopta polydorus_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở đông bắc Queensland Úc cũng như Papua New Guinea và New Zealand.. Sải cánh dài ## Phân loài Loài này
**_Byasa adamsoni_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Myanma, Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam. ## Hình ảnh Tập tin:GroseSmithKirby1892RhopExotPapilioV.jpg
**_Byasa hedistus_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở phía bắc Việt Nam và phía nam Trung Hoa.
**_Byasa laos_** là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Lào và bắc Thái Lan. Sải cánh dài
**_Pachliopta oreon_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng. Sải cánh dài 100–110 mm. Cánh màu nâu tối. Có các đốm đỏ và các mác trắng trên cánh. ## Hình ảnh Tập tin:Rober1891TijdschrEntPlate3.jpg
**Bướm hoa hồng** (**_Atrophaneura (Pachliopta) pandiyana_**) là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae, chi _Atrophaneura_. Nó giống với loài _Atrophaneura aristolochiae_ nhưng khác ở chỗ nó có đốm trắng lớn hơn ở cánh sau.
**Troidini** là một tông bướm phượng _Aristolochia_ gồm chi _Battus_. Tông này chứa khoảng 135 loài phân bố toàn cầu và 3 loài phân bố ở Bắc Mỹ. Chúng ăn các cây có độc tính
**_Losaria rhodifer_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Ấn Độ. Đây là loài đặc hữu và chỉ giới hạn trong quần đảo Andaman trong vịnh Bengal.
**Thọ Sơn** (), trước đây là **Đả Cẩu Sơn** (), **Đả Cổ Sơn** (), cũng thường được gọi là **Sài Sơn** (), là một ngọn núi tọa lạc tại quận Cổ Sơn ở thành phố