✨Arborophila
Arborophila là danh pháp khoa học của một chi chim trong họ Trĩ (Phasianidae). Tên gọi chung của các loài trong chi này là gà so. Tuy nhiên, tên gọi gà so còn được chia sẻ chung với các loài của chi Bambusicola.
Các loài
Chi này chứa các loài sau:
- Arborophila ardens: Gà so Hải Nam
- Arborophila atrogularis: Gà so má trắng
- Arborophila brunneopectus: Gà so họng trắng A. b. albigula: Gà so họng trắng A. b. henrici: Gà so họng vàng
- Arborophila cambodiana: Gà so đầu nâu dẻ
- Arborophila campbelli
- Arborophila charltonii: Gà so ngực gụ hay gà so cổ hung hoặc gà so vòng cổ nâu
- Arborophila chloropus: Gà so ngực gụ hay gà so ngực vảy A. c. cognacqi: Gà so chân xám A. c. olioacea: Gà so chân vàng ** A. c. vivida: Gà so mặt trắng
- Arborophila crudigularis: Gà so Đài Loan
- Arborophila davidi: Gà so cổ hung hay gà so cổ da cam
- Arborophila gingica: Gà so vòng cổ trắng
- Arborophila hyperythra: Gà so ngực đỏ
- Arborophila javanica: Gà so bụng nâu dẻ
- Arborophila mandellii: Gà so ngực nâu dẻ
- Arborophila merlini, đồng nghĩa Arborophila chloropus merlini: Gà so Trung Bộ hay gà so Việt Nam, gà so ngực gụ.
- Arborophila orientalis: Gà so mặt trắng
- Arborophila rolli
- Arborophila rubrirostris: Gà so mỏ đỏ
- Arborophila rufipectus: Gà so Tứ Xuyên
- Arborophila rufogularis: Gà so họng hung A. r. annamensis: Gà so họng hung A. r. guttata: Gà so gutta ** A. r. laotianus: Gà so Lào
- Arborophila sumatrana: Gà so ngực xám
- Arborophila torqueola: Gà so họng đen hay gà so đồi
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Arborophila_** là danh pháp khoa học của một chi chim trong họ Trĩ (_Phasianidae_). Tên gọi chung của các loài trong chi này là gà so. Tuy nhiên, tên gọi gà so còn được chia
**Arborophila campbelli** là một loài chim trong họ Trĩ. Loài này sinh sống trong rừng cao nguyên ở bán đảo Mã Lai. Đôi khi chúng được xem như một phân loài của gà so ngực
**Arborophila sumatrana** là một loài chim trong họ Phasianidae. Chúng sinh sống trong rừng cao nguyên ở trung tâm Sumatra, Indonesia. Đôi khi chúng được xem là một phân loài của gà so ngực xám
**_Arborophila mandellii_** là một loài chim trong họ Phasianidae.
**_Huonia arborophila_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Lieftinck mô tả khoa học đầu tiên năm 1942.
**Gà so ngực gụ** hay **gà so ngực vảy** (danh pháp hai phần: **_Arborophila chloropus_**) là loài chim thuộc họ Trĩ. Loài gà so này phân bố ở Campuchia, Trung Quốc, Lào, Myanmar, Thái Lan
**Gà so họng hung** (_Arborophila rufogularis_) là một loài chim thuộc họ Trĩ. Loài này phân bố ở Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan và Việt Nam. Môi trường sống
**Gà so họng đen** hay **gà so đồi** (_Arborophila torqueola_) là loài chim thuộc họ Trĩ. Loài này phân bố ở Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Việt Nam. Môi trường sống tự
**Gà so Trung Bộ** hay **gà so Việt Nam**, **gà so ngực gụ** (**_Arborophila merlini_**) là loài chim thuộc họ Trĩ. Đây là loài chim đặc hữu của Việt Nam, sống ở các khu rừng
**Gà so cổ da cam** (danh pháp hai phần: _Arborophila davidi_) là một loài chim trong họ Trĩ (_Phasianidae_). Nó được tìm thấy ở miền đông Campuchia và Việt Nam. Môi trường sinh sống tự
**Gà so họng trắng** (**_Arborophila brunneopectus_**) là loài chim thuộc họ Trĩ. Loài này phân bố ở Campuchia, Trung Quốc, Lào, Myanmar, Thái Lan và Việt Nam với khu vực hơn . Môi trường sống
**Gà so ngực gụ** hay còn gọi là **gà so cổ hung** hoặc **gà so vòng cổ nâu** (danh pháp hai phần: **_Arborophila charltonii_**) là một loài chim định cư thuộc họ Trĩ. Loài này
**_Arborophila hyperythra_** là một loài chim trong họ Phasianidae.
**Gà so mỏ đỏ**, tên khoa học **_Arborophila rubrirostris_**, là một loài chim trong họ Phasianidae.
**Gà so ngực xám** (danh pháp hai phần: _Arborophila orientalis_) là một loài chim trong họ Phasianidae. Nó là loài đặc hữu của rừng cao nguyên ở phía đông Java, Indonesia. Với kích thước 28 cm,
**_Arborophila cambodiana_** là một loài chim trong họ Phasianidae.
**_Arborophila javanica_** là một loài chim trong họ Phasianidae. Loài chim này là loài bản địa Indonesia. Nó sinh sống ở rừng đồi núi đông và tây Java.
**_Arborophila crudigularis_** là một loài chim trong họ Phasianidae.
**Gà so Hải Nam** (_Arborophila ardens_) là một loài gà so, thuộc họ Trĩ (Phasianidae). Đây là loài đặc hữu của đảo Hải Nam, Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng
**Gà so vòng cổ trắng** (_Arborophila gingica_) là một loài chim trong họ Phasianidae.
**Gà so má trắng** (danh pháp khoa học: _Arborophila atrogularis_) là một loài chim trong họ Phasianidae. Gà so má trắng được tìm thấy chủ yếu ở Đông Bắc Ấn Độ, bắc Myanmar và đông
**Gà so Tứ Xuyên** (_Arborophila rufipectus_) là một loài chim trong họ Phasianidae.
#đổi Gà so họng đen
#đổi Gà so ngực đỏ
#đổi Gà so ngực vảy
#đổi Gà so ngực vảy
#đổi Gà so ngực vảy
#đổi Gà so ngực vảy
#đổi Gà so ngực vảy
#đổi Gà so Trung Bộ
#đổi Gà so Trung Bộ
#đổi Gà so vòng cổ nâu
#đổi Gà so vòng cổ nâu
#đổi Gà so vòng cổ nâu
#đổi Gà so họng đen
#đổi Gà so họng đen
#đổi Gà so họng đen
#đổi Gà so họng hung
#đổi Gà so họng hung
#đổi Gà so họng hung
#đổi Gà so họng hung
#đổi Gà so họng hung
#đổi Gà so họng hung
#đổi Gà so bụng nâu hạt dẻ
#đổi Gà so bụng nâu hạt dẻ
#đổi Gà so bụng nâu hạt dẻ
#đổi Gà so họng trắng
#đổi Gà so họng trắng
#đổi Gà so họng trắng
#đổi Gà so đầu nâu hạt dẻ