Giải thưởng Ngôi sao APAN (tiếng Anh: APAN Star Awards) là giải thưởng trao tặng những cống hiến xuất xuất cho nền truyền hình Hàn Quốc hay làn sóng Hallyu, giải thưởng được tổ chức bởi Hiệp hội Quản lý Giải trí Hàn Quốc (CEMA). Các đề cử của giải thưởng được lựa chọn từ các bộ phim truyền hình phát sóng trên ba đài truyền hình lớn (KBS, MBC and SBS) và các kênh truyền hình cáp (tvN, JTBC, OCN, MBN and TV Chosun) từ tháng 10 năm trước đến tháng 9 năm nay.
Hạng mục
*Grand Prize (대상)* là giải thưởng cho nam/nữ diễn viên của năm
Top Excellence in Acting Award (최우수상)
Excellence in Acting Award (우수상)
Best Supporting Actor/Actress (조연상), tên gọi cũ là Acting Award (연기상)
Best New Actor/Actress (신인상), tên gọi cũ là Rising Star Award (라이징스타상)
Best Young Actor/Actress (아역상)
Best Production Director (연출상)
Best Writer (작가상)
Best Original Soundtrack (베스트OST상)
Popular Star Award (인기스타상)
Best Couple Award (베스트 커플상)
Hallyu Star Award (한류 스타상)
Best Dressed (베스트드레서상), tên gọi cũ là Fashionista Award (패셔니스타상)
Achievement Award (공로상)**
Giải thưởng lớn (Daesang)
Phim truyền hình của năm
Giải thưởng diễn xuất hàng đầu
Nam diễn viên xuất sắc nhất
Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim ngắn tập
Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim dài tập
Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim OTT
Nữ diễn viên xuất sắc nhất
Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim ngắn tập
Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim dài tập
Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim OTT
Giải thưởng diễn xuất xuất sắc
Nam diễn viên xuất sắc nhất
Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim ngắn tập
Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim dài tập
Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim OTT
Nữ diễn viên xuất sắc nhất
Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim ngắn tập
Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim dài tập
Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại OTT
Giải thưởng cho diễn viên phụ
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
Giải thưởng cho người mới
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất
Ngôi sao đang lên
Giải thưởng cho thanh xuân
Nam diễn viên trẻ xuất sắc nhất
Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất
Giám đốc sản xuất xuất sắc nhất
Biên kịch xuất sắc nhất
Nhạc phim hay nhất
Giải thưởng phổ biến
Ngôi sao nam phổ biến nhất
Ngôi sao nữ phổ biến nhất
Ngôi sao Hallyu
Cặp đôi đẹp nhất
Ăn mặc thời trang nhất
Quản lý xuất sắc nhất
Giải thưởng
Thành tựu trọn đời
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải thưởng Ngôi sao APAN** (tiếng Anh: **APAN Star Awards**) là giải thưởng trao tặng những cống hiến xuất xuất cho nền truyền hình Hàn Quốc hay làn sóng Hallyu, giải thưởng được tổ chức
Lễ trao giải **APAN Star Awards** lần thứ 5 (tiếng Hàn : **제 5 회 에이 판 스타 어워즈 )** được tổ chức vào ngày 2 tháng 10 năm 2016 tại MBC Sangam Culture Plaza,
**APAN Music Awards** là một lễ trao giải âm nhạc Hàn Quốc, do Hiệp hội giải trí Hàn Quốc tổ chức và quản lí (KEMA) cùng chịu trách nhiệm về tổ chức APAN Star Awards.
|-| | colspan="2" width=50 |Thắng |30 |-| | colspan="2" width=50 |Đề cử |52 |} **Park Shin-hye** là nữ diễn viên, ca sĩ và người mẫu người Hàn Quốc. Cô được biết đến khi đóng vai
|-| | colspan="2" width=50 |Thắng |**79** |-| | colspan="2" width=50 |Đề cử |**116** |} **Kang Daniel** là một ca sĩ, nhạc sĩ và doanh nhân người Hàn Quốc. Đồng thời là thành viên nhóm nhạc
**Park Min-young** (, sinh ngày 4 tháng 3 năm 1986) là nữ diễn viên và người mẫu Hàn Quốc. Cô được biết đến nhiều nhất và trở nên nổi tiếng khắp châu Á với vai
**Blackpink** là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi YG Entertainment, bao gồm các thành viên Jisoo, Jennie, Rosé và Lisa. Single album ra mắt của nhóm _Square One_ và theo sau là
|-| | colspan="2" width=50 |Thắng |67 |-| | colspan="2" width=50 |Đề cử |90 |} **Kim Soo Hyun** (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1988) là nam diễn viên nổi tiếng Hàn Quốc. Anh bắt đầu
**Lee Dong-min** (Hangul: 이동민, sinh ngày 30 tháng 3 năm 1997), còn được biết đến với nghệ danh **Cha Eun-woo** (Hangul: 차은우), là một nam ca sĩ, người mẫu và diễn viên người Hàn Quốc.
|-| | colspan="2" width=50 |Thắng |**13** |-| | colspan="2" width=50 |Đề cử |**29** |} **Nam Joo Hyuk** (tiếng Hàn: 남주혁; sinh ngày 22 tháng 2 năm 1994) là một người mẫu kiêm diễn viên Hàn
**Lee Joon-gi** (Hangul:이준기; sinh ngày 17 tháng 4 năm 1982) là một nam diễn viên, người mẫu và ca sĩ người Hàn Quốc. Lee Joon-gi bắt đầu nổi tiếng qua vai diễn Gong-gil trong _Nhà
**_Seo Young của bố _** (_Seoyoung, My Daughter_) () là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2012, với diễn viên Lee Bo-young, Park Hae-jin, Chun Ho-jin, Lee Sang-yoon. Bộ phim gia đình tập
|-| | colspan="2" width=50 |Thắng |41 |-| | colspan="2" width=50 |Đề cử |76 |} Lee Min-ho được khán giả đón nhận qua những vai diễn nổi tiếng như _Vườn Sao Băng_ (2009), _Thợ Săn Thành
|-| | colspan="2" width=50 |Thắng |**29** |-| | colspan="2" width=50 |Đề cử |**46** |} **Park Bo-gum** (sinh ngày 16 tháng 6 năm 1993) là một nam diễn viên người Hàn Quốc. Anh được công nhận
Đây là danh sách giải thưởng và đề cử của nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Hàn Quốc **IU**. Trong suốt sự nghiệp của mình, cô đã giành 134 giải trên tổng
**Jung Woong-in** (sinh 20 tháng 1 năm 1971) là một nam diễn viên người Hàn Quốc. ## Đóng phim ### Phim điện ảnh ### Phim truyền hình * _Yong-pal_ (SBS, 2015) * _Splendid Politics_ (MBC,
|-| | colspan="2" width=50 |Thắng |**26** |-| | colspan="2" width=50 |Đề cử |**42** |} **Kim So-yeon** (sinh ngày 2 tháng 11 năm 1980) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. Cô được biết đến
**Doh Kyung-soo** (tiếng Hàn: 도경수, sinh ngày 12 tháng 1 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **D.O.**, là một nam ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc. Được biết đến là
**Park Bo-gum** (Hangul: 박보검; chữ Hán: 朴寶劍; Hán-Việt: Phác Bảo Kiếm; sinh ngày 16 tháng 6 năm 1993) là một nam diễn viên và ca sĩ người Hàn Quốc. Anh được công nhận với nhiều
**Yim Si-wan** (Hangul: 임시완, Hán-Việt: Nhậm Thời Hoàn) (sinh ngày 1 tháng 12 năm 1988), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh **Siwan** là một ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc. Anh là
**Park So-yeon** (, Hán Việt: Phác Tố Nghiên; sinh ngày 5 tháng 10 năm 1987) thường được biết đến với nghệ danh **Soyeon** (; ; ), là một nữ ca sĩ, MC, diễn viên, người
**Lee Byung-hun** (; sinh ngày 12 tháng 7 năm 1970) là một nam diễn viên và ca sĩ nổi tiếng người Hàn Quốc. Anh được giới phê bình đánh giá vì đã thành công ở
**Kim Jong-dae** (, Hanja: 金钟大, Hán-Việt: Kim Chung Đại; sinh ngày 21 tháng 9 năm 1992), thường được biết đến với nghệ danh **Chen**, là một ca sĩ, người viết lời người Hàn Quốc, là
**_Cuộc chiến nội cung_** (tiếng _; Tiếng Anh: Blooded Palace: War of Flower_) là một bộ phim truyền hình lịch sử Hàn Quốc năm 2013 với sự tham gia của Kim Hyun-joo, Lee Deok-hwa, Song
**Ryu Seung-soo** (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1971) là một diễn viên Hàn Quốc. Ryu đóng phim lần đầu vào năm 1997 với vai nhỏ trong bộ ba phim của Park Chan-wook _Trio_, và
**Kim Hee Sun** hay **Kim Hee-Seon**, sinh ngày 11 tháng 6 năm 1977 tại Daegu, là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. Cô khởi đầu sự nghiệp bằng việc tham dự một khoá đào
**Bae Soo-bin** (Hangul: 배수빈, Hán-Việt: Bùi Tú Bân, sinh ngày 10 tháng 7 năm 1994), được biết đến với nghệ danh **Chae Soo-bin** (Hangul: 채수빈), là một nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô được biết