✨Anomala orientalis
Anomala orientalis là một loài bọ cánh cứng dài khoảng 0.7 - 1.1 cm đốm ánh kim màu nâu và elytra màu đen. Nó là loài bản địa của châu Á và được du nhập vào Bắc Mỹ và từ đây chúng phát triển rộng trở thành loài gây hại ở một số tiểu ban vùng giữa Atlantic. Nó xâm lấn một dải kéo dài từ Maine đến Nam Carolina và Wisconsin. Ấu trùng ăn rễ của cỏ trong khi con trưởng thành ăn hoa hồng, phlox, và petunia.
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Anomala orientalis_** là một loài bọ cánh cứng dài khoảng 0.7 - 1.1 cm đốm ánh kim màu nâu và elytra màu đen. Nó là loài bản địa của châu Á và được du nhập vào
nhỏ|_[[Frullania dilatata_]] nhỏ|_[[Frullania fragilifolia_]] **_Frullania_** là một chi rêu tản thuộc họ Jubulaceae. ## Các loài Chi này có các loài sau: **A** *_Frullania aculeata_ Taylor, 1846 *_Frullania acutata_ Caspary, 1887 *_Frullania acutiloba_ Gerola, 1947
Đây là danh sách các loài nhện trong họ _Philodromidae_. ## Apollophanes _Apollophanes_ O. P.-Cambridge, 1898 * _Apollophanes aztecanus_ Dondale & Redner, 1975 * _Apollophanes bangalores_ Tikader, 1963 * _Apollophanes caribaeus_ Dondale & Redner, 1975
thumb|Con cái _[[Rhithrogena germanica_]] **Rhithrogena** là một chi phù du thuộc họ Heptageniidae. Có ít nhất 150 loài trong chi _Rhithrogena_. ## Các loài Chí _Rhithrogena_ có các loài: *_Rhithrogena adrianae_ *_Rhithrogena allobrogica_ *_Rhithrogena alpestris_
**_Pardosa_** là một chi nhện trong họ Lycosidae. Đa số các loài sống ở châu Âu, một số ít loài gặp ở Hà Lan và Bỉ, loài nổi tiếng trong chi này là _Pardosa pullata_).
Trang này liệt kê các loài trong họ Corinnidae. ## Abapeba _Abapeba_ Bonaldo, 2000 * _Abapeba abalosi_ (Mello-Leitão, 1942) * _Abapeba cleonei_ (Petrunkevitch, 1926) * _Abapeba echinus_ (Simon, 1896) * _Abapeba grassima_ (Chickering, 1972) *
**Chi Đậu răng ngựa** hay còn gọi **chi liên đậu** (danh phap khoa học: **_Vicia_**), là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Các loài * _Vicia abbreviata_ ** _Vicia abbreviata_ subsp.