✨Andrzej Grabowski

Andrzej Grabowski

Andrzej Piotr Grabowski (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1952 tại Chrzanów, Ba Lan) là một diễn viên, ca sĩ và diễn viên hài người Ba Lan. Ông được biết đến với vai Ferdynand Kiepski trong phim truyền hình Swiat według Kiepskich.

Sự nghiệp

Grabowski tốt nghiệp Học viện Nghệ thuật Sân khấu Ludwik Solski ở Cracow năm 1974, và ngay sau đó bắt đầu biểu diễn tại Nhà hát Juliusz Słowacki. Hai năm sau, ông đóng vai chính trong vở kịch Przepraszam, czy tu biją. Trong thời gian học tại Cracow, Grabowski đã có vai diễn dầu tiên trong bộ phim dài tập mang tên Odejścia, powroty. Ông chỉ đóng vai phụ trong các bộ phim cho đến năm 1989, khi ông đóng một trong những nhân vật chính trong bộ phim Kapitał, czyli jak zrobić pieniądze w Arlingtonce.

Grabowski đã trở nên nổi tiếng vào năm 1999 khi ông bắt đầu đóng vai chính Ferdynand Kiepski trong bộ phim truyền hình Świat według Kiepskich.

Sự xuất hiện đáng chú ý khác của Grabowski bao gồm video âm nhạc cho"Pokaż mi niebo", một bài hát của ban nhạc Feel Ba Lan và mùa thứ ba của game show Pháp _Fort Boyard. Ông cũng được biết đến với việc lồng tiếng cho các nhân vật trong các bộ phim như Toy Story 3 và _Chicken Little''.

Grabowski đã được trao tặng Huân chương Công trạng Văn hóa - Gloria Artis vào năm 2007 vì những đóng góp xuất sắc của ông cho nền văn hóa Ba Lan.

Đời tư

Grabowski đã kết hôn với nữ diễn viên Anna Tomaszewska. Cặp đôi ly hôn năm 2008. Cuộc hôn nhân của họ có chung hai cô con gái: Zuzanna và Katarzyna. Con rể của Grabowski (và chồng của Zuzanna) là Paweł Domagała.

Vào ngày 12 tháng 6 năm 2009, Grabowski kết hôn với Anita Kruszewska, một chuyên gia trang điểm. Phù rể của ông là nam diễn viên người Ba Lan Jan Nowicki.

Các phim đã tham gia

  • The Plagues of Breslau (2018).... public prosecutor
  • Spoor (2017).... director
  • Demon (2015)- vai bố Zaneta
  • Secret Wars (2014)- vai Prior
  • Operation H2O (2012)- vai Radek Szczemborski
  • Skrzydlate świnie (2010)- vai Edzio
  • Milion dolarów (2010)- vai Tomuś
  • Piksele (2010)- vai Grave-digger
  • Lunatycy (2009) (TV)- vai Wacław - Bố của Kama's
  • Tajemnica Westerplatte (2009)- vai Adolf Petzelt
  • Od pełni do pełni (2009)- vai Kaminski
  • Little Moscow (2008)
  • Senność (2008)- vai người bố
  • Mr. Kuka's Advice (2008)- vai Kuka
  • Jak żyć? (2008)- vai Prisoner
  • The Chauffeur (2008)- vai Modrak
  • Świadek koronny (2007)- vai Jaroslaw Kowalik 'Kowal'
  • Strike (2006)- vai Sobieski
  • Dublerzy (2006)- vai Leon May
  • We're All Christs (2006)- vai Adas' Drinking Friend
  • Diabeł (2005)- vai Franciszek
  • Pitbull (2005)- vai Jacek Goc"Gebels"
  • Atrakcyjny pozna panią (2004)- vai Wacław
  • Zróbmy sobie wnuka (2003)- vai Maniek Kosela
  • Superprodukcja (2003)- vai Napoleon
  • Jak to się robi z dziewczynami (2002)- vai Zenon
  • Golden Tears (2002)
  • E=mc2 (2002)- vai Zając
  • Day of the Wacko (2002)- vai người hàng xóm
  • Kariera Nikosia Dyzmy (2002)- vai Roman Kiliński
  • Edges of the Lord (2001)- vai Kluba
  • Klinika pod wyrwigroszem (2001) (Chương trình TV)- vai Man
  • The Tale of Mrs. Doughnut (2000)- vai Palacz
  • Liceum czarnej magii (2000) (TV)- vai Tomasz Jarski
  • With Fire and Sword (1999) (as A. Grabowski)- vai Drunk Nobleman
  • Odwrócona góra albo film pod strasznym tytułem (1999)
  • Prostytutki (1998).... Ula's Father
  • Love Me and Do Whatever You Want (1998).... Sergeant looking for Sławek
  • Sława i chwała (1998) (TV mini-series).... Golicz
  • La ballata dei lavavetri (1998).... Paweł
  • Colonel Kwiatkowski (1995).... Priest
  • Polska śmierć (1995).... Sergeant
  • Cudowne miejsce (1994).... Moon
  • Śmierć jak kromka chleba (1994).... Miner
  • Kapitał, czyli jak zrobić pieniądze w Polsce (1990).... Stefan Sapieja
  • Dulscy (1976).... Office worker

Phim truyền hình

  • Wiat według Kiepskich (1999 - nay).... Ferdynand Kiepski
  • Blondynka (2010-nay).... Trac Hot
  • Duch w dom (2010).... Kazimierz
  • Bây giờ... Janusz Sochon (1 tập, 2010)
  • Đức quốc xã.... Puchalik (2 tập, 2009)
  • Ojciec Mateusz.... Huấn luyện viên Sylwester (1 tập, 2009)
  • Tylko miłość.... Max Wolar (26 tập, 20072002009)
  • Chó pitbull.... Jacek Goc 'Gebels' (31 tập, 20052002008)
  • Odwróceni.... Jaroslaw 'Cửu Long' Cửu Long (11 tập, 2007)
  • Ja wam pokażę! (2007).... Người vô gia cư
  • Hela w opałach.... Cảnh sát (1 tập, 2006)
  • Złotopolscy.... Andrzej Złotopolski (2004 Khúc2006)
  • Người giữ trẻ.... Lucjan Furman (1 tập, 2006)
  • Boża podszewka. Thuốc Część (2005).... Andrzej Jurewicz
  • Na doename i na złe.... Cha Kudelko (1 tập, 2002)
  • Der Kapitän.... Eike (1 tập, 1997)
  • Boża podszewka (1997).... Andrzej Jurewicz
  • Spellbinder: Vùng đất của Chúa tể rồng.... Gan (4 tập, 1997)

Lồng tiếng Ba Lan

  • 2010: Harry Potter và Bảo bối Tử thần - Phần 1.... Tâm trạng thất thường
  • 2010: Câu chuyện đồ chơi 3.... Gấu-O'-Huggin '
  • 2009: Gwiazda Kopernika
  • 2009: Cuộc đua đến Núi phù thủy.... Burke
  • 2008: Tinh tinh không gian.... Tiến sĩ Jagu
  • 2008: Tay đua tốc độ.... Cha
  • 2007: Bị mê hoặc.... Nathaniel
  • 2007: Harry Potter và Hội Phượng hoàng.... Tâm trạng thất thường
  • 2005: Harry Potter và Chiếc cốc lửa.... Tâm trạng thất thường
  • 2005: Gà nhỏ.... Buck"Ace"Cluck
  • 2003: Anh Gấu.... Rutt
  • 2001: Abrafax i piraci z Karaibów.... Đội trưởng

Danh sách đĩa hát

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Andrzej Piotr Grabowski** (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1952 tại Chrzanów, Ba Lan) là một diễn viên, ca sĩ và diễn viên hài người Ba Lan. Ông được biết đến với vai Ferdynand Kiepski
nhỏ|250x250px|Nhà hát Nowy ở Kraków (2017) **Nhà hát Nowy** ở Kraków (tiếng Ba Lan: _Teatr Nowy w Krakowie_) là một trong những nhà hát nổi tiếng ở Kraków, Ba Lan, bắt đầu hoạt động từ
**Lâu đài Ojców** (tiếng Ba Lan: _Zamek Ojców_) - một lâu đài nằm ở vùng cao Kraków-Częstochowa, một phần của hệ thống lâu đài được gọi là _Eagle's Nests_ (tiếng Ba Lan: _Orle Gniazda_) -
**Thầy lang** (tiếng Ba Lan: _Znachor_) là bộ phim của điện ảnh Ba Lan sản xuất năm 1981, do Jerzy Hoffman đạo diễn. Đây là bản phim dựa trên tiểu thuyết cùng tên rất nổi
Đây là danh sách những nhà soạn nhạc Cổ điển Đương đại thế kỷ XXI: * Xem thêm: Danh sách các nhà soạn nhạc cổ điển theo thời kỳ ## A *Keiko Abe (sinh năm
nhỏ|Ban nhạc Green Grass trên sân khấu (2007) **Green Grass** là ban nhạc blues Ba Lan thành lập năm 1989 tại Bydgoszcz. Ban đầu ban nhạc gồm có ba thành viên:Jacek Herzberg - guitar và
**Giải vô địch bóng đá thế giới 1974** là lần tổ chức thứ mười của Giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Tây Đức từ ngày 13 tháng 6 đến ngày 7
**Sở thú Zamość** (tiếng Ba Lan: _Ogród Zoologiczny w Zamościu_) là một vườn bách thú nằm ở thành phố Zamość, Lublin Voivodeship ở Ba Lan. Nó được thành lập vào năm 1918 và hiện nay
**Liên hoan âm nhạc organ ở Toruń** là một lễ hội âm nhạc mang tính quốc tế đã diễn ra từ năm 1985 tại thành phố Toruń, được dành cho các nghệ sĩ organ ở
**Dissertationes Mathematicae** là một tạp chí khoa học của Viện Toán, Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan. Tạp chí là nơi công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến bất kỳ lĩnh