✨Andraca

Andraca

Andraca là một chi bướm đêm thuộc họ Endromidae.

Chi này từng được xếp vào họ Bombycidae trong hơn 150 năm, nhưng gần đây lại được chuyển sang họ Endromidae dựa trên nghiên cứu phân tử của Zwick et al. năm 2011.

Loài

Phân chi Andraca Andraca bipunctata Walker, 1865 Andraca draco Zolotuhin, 2012 Andraca lawa Zolotuhin, 2012 Andraca stueningi Zolotuhin & Witt, 2009 Andraca trilochoides Moore, 1865 Andraca trilochoides roepkei Bryk, 1944 Andraca trilochoides trilochoides Moore, 1865 Phân chi Chrypathemola Zolotuhin, 2012 Andraca apodecta Swinhoe, 1907 Andraca chrysocollis Zolotuhin, 2012 Andraca melli Zolotuhin & Witt, 2009 Andraca nobilorum Zolotuhin, 2012 Andraca olivacea Matsumura, 1927 Andraca olivacea olivacea Matsumura, 1927 Andraca olivacea olivacens Mell, 1958 Andraca paradisea Zolotuhin, 2012 Andraca theae Matsumura, 1909 *Chưa xếp vào phân chi nào Andraca flavamaculata (Yang, 1995) Andraca gongshanensis Wang, Zeng & Wang, 2011 **Andraca yauichui Wu & Chang, 2016

Loài trước đây

*Andraca angulata Kishida, 1993

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Andraca_** là một chi bướm đêm thuộc họ Endromidae. Chi này từng được xếp vào họ Bombycidae trong hơn 150 năm, nhưng gần đây lại được chuyển sang họ Endromidae dựa trên nghiên cứu phân
**_Andraca theae_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Đài Loan và nam Trung Quốc. Sải cánh của loài này dài 35–37 mm. Ấu trùng ăn lá của _Camellia tenuifolia_ và
**_Andraca olivacea_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Trung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam), Đài Loan và Việt Nam. Sải cánh của loài này dài
**_Andraca nobilorum_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở miền trung Việt Nam và đông nam Trung Quốc (Quảng Tây). Sải cánh của loài này dài 38–39 mm. Con trưởng thành
**_Andraca trilochoides_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Nam Á và Đông Nam Á, gồm có Ấn Độ, Myanmar và Việt Nam. ## Phân loài *_Andraca trilochoides trilochoides_ (India)
**_Andraca apodecta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae được mô tả lần đầu bởi Charles Swinhoe năm 1907. Loài này có ở Trung Quốc (Quảng Tây, Vân Nam, Phúc Kiến, Thiểm Tây), Việt
**_Andraca chrysocollis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Philippines (Luzon). Sải cánh của loài này dài 39–42 mm. Con trưởng thành mọc cánh vào tháng 4 và từ tháng 9
thumb|Ấu trùng **_Andraca bipunctata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Trung Quốc (Vân Nam), Ấn Độ (Sikkim, Darjeeling, Meghalaya), Bhutan, bắc Thái Lan, Myanmar and Nepal. Sải cánh của
**_Andraca paradisea_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Philippines (Mindanao). Sải cánh của loài này dài 34–41 mm đối với con đực và 46–48 mm đối với con cái. Con trưởng
**_Andraca stueningi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Việt Nam.
**_Andraca melli_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Trung Quốc (Chiết Giang, Giang Tây, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hải Nam), Việt Nam và Thái Lan. Sải cánh của loài
**_Andraca gongshanensis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Trung Quốc (Vân Nam). Sải cánh của loài này dài 46–48 mm. ## Từ nguyên Tên của loài này được đặt theo
**_Andraca lawa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Philippines (Palawan). Sải cánh của loài này dài 39–48 mm đối với con đực và khoảng 60 mm đối với con cái. Con
**_Andraca draco_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Java. Sải cánh của loài này dài 44–45 mm đối với con được và 59 mm đối với con cái. Con trưởng thành
**_Andraca flavamaculata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Loài này có ở Trung Quốc (Chiết Giang, Hồ Nam, Quảng Đông, Quảng Tây) và Việt Nam. Sải cánh của loài này dài 40–44 mm. Con
**_Bomolocha andraca_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**Bombycidae** là một họ bướm đêm. Loài nổi tiếng trong họ này là _Bombyx mori_ (Linnaeus) hay tằm, là loài bản địa của Trung Quốc và đã được thuần hóa hơn một thiên niên kỷ.