Aegothelidae là một họ chim theo truyền thống xếp trong bộ Caprimulgiformes.
Phần lớn các loài là bản địa New Guinea, nhưng một số loài cũng sinh sống tại Australia, Moluccas và New Caledonia. Loài không biết bay Aegotheles novaezealandiae ở New Zealand đã tuyệt chủng.
Phân loại học
Theo truyền thống họ này xếp trong bộ Cú muỗi (Caprimulgiformes), tuy nhiên các nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây cho thấy bộ Cú muỗi như định nghĩa truyền thống là cận ngành trong tương quan với bộ Yến (Apodiformes), trong đó họ Aegothelidae có quan hệ họ hàng gần với Apodiformes hơn là với phần còn lại của Caprimulgiformes, nên một số tác giả hoặc là xếp nó vào bộ Aegotheliformes Simonetta, 1967 hoặc là vào bộ Apodiformes Peters, 1940 hoặc đặt nó cùng Apodiformes trong nhánh gọi là Daedalornithes theo tên của nhân vật thần thoại Hy Lạp Daedalus, một người thợ thủ công tài hoa đã tạo ra đôi cánh cho con trai của ông là Icarus.
Phân loại nội bộ họ Aegothelidae như sau:
Họ: AEGOTHELIDAE
- Chi Quipollornis (hóa thạch; đầu/giữa Miocen ở New South Wales)
- Chi Aegotheles
Aegotheles novaezealandiae (tuyệt chủng)
Aegotheles savesi
Aegotheles insignis
Aegotheles tatei
Aegotheles crinifrons
Aegotheles cristatus
Aegotheles bennettii
Aegotheles affinis (đồng nghĩa: Aegotheles bennettii affinis).
Aegotheles salvadorii (đồng nghĩa: Aegotheles albertisi salvadorii).
Aegotheles wallacii
Aegotheles albertisi
Aegotheles archboldi
Phát sinh chủng loài
Hình ảnh
Tập tin:Mountain Owlet-Nightjar.jpg
Tập tin:Australian Owlet-nightjar Samcem Jan03.JPG
Tập tin:603 aegotheles.jpg
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Aegothelidae** là một họ chim theo truyền thống xếp trong bộ Caprimulgiformes. Phần lớn các loài là bản địa New Guinea, nhưng một số loài cũng sinh sống tại Australia, Moluccas và New Caledonia. Loài
**Bộ Yến** (danh pháp khoa học: **_Apodiformes_**) là một bộ chim theo truyền thống bao gồm 3 họ: họ Yến (Apodidae), họ Yến mào (Hemiprocnidae) và họ Chim ruồi (Trochilidae). Trong phân loại Sibley-Ahlquist, bộ
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Aegotheles cristatus_** là một loài chim trong họ Aegothelidae. ## Hình ảnh Tập tin:Aegotheles cristatus -Wollombi Valley, New South Wales, Australia-8.jpg Tập tin:Australian Owlet-nightjar Samcem Jan03.JPG
**_Aegotheles savesi_** là một loài chim trong họ Aegothelidae. Loài chim này là loài đặc hữu của rừng Melaleuca sa vẳn và rừng ẩm ướt của New Caledonia.
**_Aegotheles bennettii_** là một loài chim trong họ Aegothelidae. Loài cú này được tìm thấy ở New Guinea. Loài này ban đầu được cho là cùng loài với loài cú _Aegotheles cristatus_, cho đến khi
**_Aegotheles archboldi_** là một loài chim trong họ Aegothelidae.
**_Aegotheles albertisi_** là một loài chim trong họ Aegothelidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng ẩm ướt nhiệt đới hoặc
**_Aegotheles wallacii_** là một loài chim trong họ Aegothelidae.
**_Aegotheles tatei_** là một loài chim trong họ Aegothelidae. Đây là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng nhiệt đới ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Aegotheles crinifrons_** là một loài chim trong họ Aegothelidae. Đây là loài đặc hữu của miền bắc Moluccas. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và
**_Aegotheles insignis_** là một loài chim trong họ Aegothelidae. Loài này được tìm thấy ở New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng ẩm ướt nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**Họ Cú muỗi mỏ quặp** (danh pháp khoa học: **_Podargidae_**) là một họ chim thuộc bộ Caprimulgiformes. Chúng có miệng khi há ra giống miệng ếch. Họ này gồm các loài chim săn mồi hoạt