✨Admission control

Admission control

Admission Control (tiếng Anh, tạm dịch nghĩa là Kiểm soát thu nhận) là một quá trình xác nhận trong các hệ thống thông tin liên lạc, trong đó việc kiểm tra được thực hiện trước khi một kết nối được tạo lập. Việc kiểm tra này nhằm xem thử các tài nguyên hiện tại có đủ đáp ứng cho kết nối được đề nghị hay không.

Các hệ thống admission control

Asynchronous Transfer Mode Audio Video Bridging sử dụng Stream Reservation Protocol IEEE 1394 TCP/IP sử dụng các integrated service *Public switched telephone network

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Admission Control** (tiếng Anh, tạm dịch nghĩa là _Kiểm soát thu nhận_) là một quá trình xác nhận trong các hệ thống thông tin liên lạc, trong đó việc kiểm tra được thực hiện trước
**Audio Video Bridging **(tiếng Anh, viết tắt: **AVB**, **Ethernet AVB**) là tên chung của một bộ tiêu chuẩn kĩ thuật do nhóm tác vụ (task group) Audio Video Bridging trong nhóm làm việc (work group)
Trong mạng máy tính, **điều khiển lưu lượng** (tiếng Anh: _flow control_) là quy trình quản lý số khung truyền dữ liệu giữa hai đầu kết nối của mạng lưới. Chúng ta cần phân biệt
**QoS mạng IP** là nói đến các kỹ thuật xử lý lưu lượng trong mạng truyền số liệu sử dụng bộ giao thức IP (Internet Protocol) nhằm đảm bảo các loại lưu lượng có yêu
**Kỹ thuật lưu lượng** (TE - Traffic Engineering) là kỹ thuật điều khiển đường truyền chứa lưu lượng qua mạng. Mục đích để cải thiện việc sử dụng tài nguyên mạng, tránh trường hợp một