✨Adamantium

Adamantium

Adamantium là một hợp kim giả tưởng xuất hiện trong series truyện comic của Mỹ bởi Marvel Comics, được biết tới nhiều nhất là vật liệu cấu tạo nên vuốt và xương cho nhân vật Wolverine. Adamantium được sáng tạo bởi tác giả Roy Thomas cùng các nghệ sĩ Barry Windsor-Smith và Syd Shores trong tập 66 của bộ truyện Avengers (tháng 7 năm 1969) như một phần trong bộ giáp của nhân vật Ultron. Theo nguyên tác truyện, đặc điểm chính của Adamantium chính là việc nó không thể bị phá hủy.

Từ nguyên học 

Từ Adamantium là một tân từ Latin giả (nguyên gốc Latin thật: adamans, adamantem [cáo buộc]) được tạo ra dựa trên danh từ và tính từ adamant (và tính từ dẫn xuất đi theo là adamantine) với tân hậu tố Latin “-ium”. Cụm tính từ đã được sử dụng từ lâu nhằm chỉ đến những thứ vật chất mang tính bất khả xâm phạm, có độ cứng như kim cương hoặc mô tả những trường hợp vô cùng cương quyết và khó thay đổi (He adamantly refused to leave -– anh ấy một mực không chịu rời đi). Về danh từ adamant cũng được sử dụng để ám chỉ những vật có tính vô cùng kiên cố và bất khả xâm phạm, trước đây nó dùng để chỉ đến các loại đá hoặc khoáng chất có độ kiên cố cao, phổ biến nhất là kim cương và đá dăm. Adamant và văn từ adamantine thường được xuất hiện trong các tác phẩm nổi tiếng như _Prometheus Bound_, Aeneid, The Faerie Queene, Thiên đường đã mất, Gulliver du kí, Những cuộc phiêu lưu của Tom Sawyer, Chúa tể những chiếc nhẫnbộ phim Forbidden Planet (được đề cập bằng tên: thép adamantine), tất cả những đề cập trên đều xuất hiện trước khi truyện tranh Marvel sử dụng cụm từ Adamantium.

*Adamantium cũng được xuất hiện như 1 siêu hợp kim vĩnh cửu trong vũ trụ giả tưởng Warhammer 40k của Game Workshop.

Lịch sử và tính chất

Theo nguyên tác truyện tranh, các thành phần trước khi tạo ra hợp kim được giữ trong các lò riêng biệt nhau, điển hình là trong các khối nhựa thông trước khi đưa ra khuôn. Quá trình tạo ra Adamantium bắt đầu bằng việc nung chảy các khối lại với nhau, làm cho các thành phần bên trong có thể trộn lẫn với nhau kèm theo là sự bốc hơi của nhựa thông. Sau đó, hợp kim phải được đổ vào khuôn trong vòng tám phút. Nguyên nhân la Adamatium của Marvel có cấu trúc phân tử vô cùng ổn định đến độ nó không thể được đúc lâu hơn mặc dù nhiệt độ có thể đủ cao để giữ nó ở trạng thái lỏng. Ở trạng thái rắn, màu sắc của nó có phần xám đậm và sáng bóng giống như các loại thép cao cấp hay titanium. Adamantium gần như không thể bị phá hủy hoặc làm vỡ ở thể rắn và khi được đúc thành dạng có cạnh sắc như dao, kiếm hay vuốt thì nó có thể cắt các kim loại kém bền hơn rất dễ dàng.

Nhân vật Wolverine từng được phát hiện là có hộp sọ được bọc adamantium từ rất lâu trong phòng thí nghiệm của Apocalypse.

Vai trò quan trọng

Adamantium xuất hiện trong nhiều ấn phẩm đã xuất bản của Marvel Comics cũng như các sản phẩm đã được cấp quyền (phim), nổi bật nhất là:

  • Giáp ngoài của Ultron
  • Khung xương và vuốt của Wolverine
  • Khung xương và vuốt của Sabretooth
  • Khung xương và móng của Lady Deathstrike
  • Vuốt của X-23
  • Cơ thể của Russian, sau khi được hồi sinh bởi tướng Kreigkopf
  • Bộ giáp - robot samurai bạc của Yashida Ichirō

Ultimate Marvel

Trong các ẩn phẩm Ultimate Marvel của Marvel Comics, Adamantium có thêm khả năng bảo vệ tâm trí của cá nhân khỏi các đòn tấn công hoặc thăm dò bằng thần giao cách cảm.

Adamantium cũng là thành phần chính cấu tạo nên bộ vuốt/móng và khung xương của nhân vật Ultimate Wolverine và Ultimate Lady Deathstrike. Tuy nhiên, phiên bản Adamantium này lại không có độ kiên cố cao như các phiên bản khác của Marvel. Điển hình như trong Ultimates #5, Hulk đã làm gãy một mũi kim làm bằng Adamantium. Trong Ultimate X-Men #11 (tháng 12 năm 2001), một chiếc lồng bằng adamantium cũng bị hư hại bởi một quả bom. Trong Ultimate X-Men #12 (tháng 1 năm 2002), một trong bốn chiếc móng vuốt của Sabretooth đã bị gãy.

👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Adamantium** là một hợp kim giả tưởng xuất hiện trong series truyện comic của Mỹ bởi Marvel Comics, được biết tới nhiều nhất là vật liệu cấu tạo nên vuốt và xương cho nhân vật
**_Schwartzia adamantium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Marcgraviaceae. Loài này được (Cambess.) Bedell ex Giraldo-Cañas mô tả khoa học đầu tiên năm 2002. ## Hình ảnh Tập tin:Schwartzia adamantium 2.jpg
**_Hyptis adamantium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được A.St.-Hil. ex Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1833.
**_Campomanesia adamantium_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Cambess.) O.Berg mô tả khoa học đầu tiên năm 1856.
**_Koanophyllon adamantium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Gardner) R.M.King & H.Rob. mô tả khoa học đầu tiên năm 1975.
**Wolverine** (tên khai sinh **James Howlett** và thường được gọi là **Logan**) là nhân vật hư cấu xuất hiện trong sách truyện tranh của Mỹ, xuất bản bởi Marvel Comics. Wolverine là một người đột
**_Captain America: Thế giới mới_** (tiếng Anh: **_Captain America: Brave New World_**) là phim điện ảnh siêu anh hùng Mỹ ra mắt vào năm 2025 dựa trên nhân vật Sam Wilson / Captain America của
**_Người Sói_** (tựa gốc: **_X-Men Origins: Wolverine_**) là một phim điện ảnh siêu anh hùng của Mỹ năm 2009 dựa trên nhân vật Wolverine của Marvel Comics. Phim được phát hành ngày 28 tháng 4
**X-Men** (**Những người đột biến**) là một nhóm các siêu anh hùng truyện tranh trong các truyện tranh Marvel (_Marvel Comics_). Được sáng tác bởi Stan Lee và Jack Kirby, X-Men xuất hiện lần đầu
**Ultron** là nhân vật siêu phản diện hư cấu (supervillain) xuất hiện trong truyện tranh của Mỹ được xuất bản bởi Marvel Comics. Ultron là một trong những kẻ thù lớn nhất của Avengers. Nhân
**_Người sói Wolverine_** (tựa gốc tiếng Anh: _The Wolverine_) là bộ phim thể loại siêu anh hùng của sản xuất năm 2013 trong thể loại truyện tranh của hãng Marvel dựa trên nhân vật Wolverine.
thumb|Một lối vào trang trại Skinwalker. **Trang trại Skinwalker** (tiếng Anh: _Skinwalker Ranch_), hay còn gọi là **Trang trại Sherman**, là một địa điểm trải dài trên diện tích 512 mẫu Anh (2.072 km²) về phía
**Rogue** là một nhân vật truyện tranh của hãng Marvel. Cô là một người đột biến có khả năng hấp thu kiến thức, trí nhớ và năng lực của người khác khi cô tiếp xúc
**Captain America** () là một siêu anh hùng hư cấu xuất hiện trong truyện tranh của Hoa Kỳ được xuất bản bởi Marvel Comics. Được tạo bởi họa sĩ truyện tranh Joe Simon và Jack
**_Koanophyllon_** là một chi gồm 115 loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae. Chúng thường là các cây lâu năm hoặc cây bụi (ít khi là cây leo hoặc cây gỗ) và là loài
**X2** (thường quảng cáo là **X2: X-Men United** và quảng bá tại Anh là **X-Men 2**) là một siêu anh hùng của bộ phim năm 2003 dựa trên các nhân vật hư cấu X-Men. Đạo
**_X-Men: The Last Stand_** (còn gọi là **_X3_**; tiếng Việt: **_Dị nhân: Phán xét cuối cùng_**) là bộ phim siêu anh hùng của Mỹ ra mắt vào năm 2006 và là phim thứ ba trong
**_X-Men_** là loạt phim siêu anh hùng của Mỹ dựa trên nhóm siêu anh hùng cùng tên trong các ấn phẩm truyện tranh do Stan Lee và Jack Kirby sáng tác và được Marvel Comics
**_X-Men: Ngày cũ của tương lai_** (tựa gốc tiếng Anh: **_X-Men: Days of Future Past_**) là một bộ phim siêu anh hùng 2014 dựa tên nhân vật hư cấu X-Men xuất hiện trên Marvel Comics.
**Thor** là một nhân vật trong truyện tranh, một siêu anh hùng trong truyện được xuất bản bởi các truyện tranh của Marvel. Nhân vật này lần đầu xuất hiện ở trong Hành trình thần
**Thing** (**Ben Grimm**) là một siêu anh hùng hư cấu xuất hiện trong truyện tranh Mỹ được xuất bản bởi Marvel Comics. Nhân vật này là thành viên sáng lập của Fantastic Four. Thing được
**_Logan: Người sói_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Logan_**) là một bộ phim siêu anh hùng của Mỹ năm 2017với sự tham gia của Hugh Jackman trong vai nhân vật chính. Đây là bộ phim thứ
Dưới đây là danh sách các loài thực vật thuộc chi _Terminalia_, họ Combretaceae. Danh sách này được ghi theo Plants of the World Online, với 282 loài được ghi nhận : nhỏ|Quả _[[Terminalia phanerophlebia_]]
**_Deadpool và Wolverine_** là một bộ phim siêu anh hùng hài hước của Mỹ dựa trên nhân vật Deadpool của Marvel Comics, bộ phim được sản xuất bởi Marvel Studios và Maximum Effort và được