1847 (số La Mã: MDCCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Sự kiện
- 5 tháng 10 – Sau khi vua Thiệu Trị băng hà, hoàng tử Hồng Nhậm lên ngôi lấy niên hiệu là Tự Đức, trở thành hoàng đế thứ tư của nhà Nguyễn.
Sinh
11 tháng 2 – Thomas Alva Edison, nhà phát minh người Mỹ (m. 1931)
3 tháng 3 – Alexander Graham Bell, nhà phát minh sinh ra ở Scotland (m. 1922).
1 tháng 11 – Vua Hiệp Hòa, hoàng đế thứ sáu của nhà Nguyễn (m. 1883).
Không rõ – Nguyễn Phúc Gia Phúc, phong hiệu Phục Lễ Công chúa, công chúa con vua Thiệu Trị (m. 1888).
Mất
7 tháng 3 – Lê Thị Lộc, phong hiệu Thất giai Quý nhân, thứ phi của vua Minh Mạng (s. 1809).
19 tháng 3 – Nguyễn Phúc Trang Tĩnh, phong hiệu Hòa Mỹ Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1825).
20 tháng 3 – Nguyễn Phúc Miên Ngụ, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1833).
21 tháng 5 – Nguyễn Phúc Miên Quan, tước phong Kiến Tường công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1827).
23 tháng 5 – Nguyễn Phúc Miên Mật, tước phong Quảng Ninh Quận vương, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1825).
28 tháng 6 – Nguyễn Phúc Tường Hòa, phong hiệu Nghĩa Hà Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1827).
4 tháng 10 – Vua Thiệu Trị, hoàng đế thứ ba của nhà Nguyễn (s. 1807).
19 tháng 11 – Nguyễn Phúc Gia Trang, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1831).
Không rõ – Nguyễn Phúc Ngọc Châu, phong hiệu Bình Thái Công chúa, công chúa con vua Gia Long (s. 1782).
Không rõ – Nguyễn Phúc Tĩnh Hảo, phong hiệu Diên Phúc Công chúa, công chúa con vua Thiệu Trị (s. 1824).
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sao chổi Miss Mitchell** hay **Sao chổi Mitchell** (tên định danh chính thức: **C/1847 T1**) là một sao chổi không tuần hoàn mà nhà thiên văn học người Mỹ Maria Mitchell đã phát hiện ra
**1847** (số La Mã: **MDCCCXLVII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory. ## Sự kiện * 5 tháng 10 – Sau khi vua Thiệu Trị băng hà, hoàng tử Hồng
**1847 Stobbe** (A916 CA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 1 tháng 2 năm 1916 bởi H. Thiele ở Bergedorf.
**NGC 1847** là cụm sao trẻ, đồ sộ trong thanh của Đám mây Magellan Lớn trong chòm sao Dorado. Nó được phát hiện vào năm 1835 bởi John Herschel với kính viễn vọng phản xạ
**Công quốc Lucca** là một quốc gia nhỏ của Ý tồn tại từ năm 1815 đến năm 1847. Thủ đô là thành phố Lucca. Đến Đại hội Vienna năm 1815, Công quốc quay trở lại
**Maria Ludovica của Áo** (12 tháng 12, năm 1791 - 17 tháng 12, năm 1847), sinh ra là một Nữ Đại vương công Áo, năm 1810 bà trở thành vợ của Hoàng đế Napoleon I
**_Macropidia fuliginosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Huyết bì thảo. Loài này được William Jackson Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1847 dưới danh pháp _Anigozanthos fuliginosus_. Năm 1917
**Lê Thị Lộc** (chữ Hán: 黎氏祿; 27 tháng 1 năm 1809 – 7 tháng 3 năm 1847), còn có tên húy là **Thúy Nhi**, phong hiệu **Thất giai Quý nhân** (七階貴人), là một thứ phi
**_Alitta succinea_** là một loài giun đốt biển thuộc Họ Rươi. Loài này đã được ghi nhận trên khắp miền bắc và tây Đại Tây Dương, cũng như ở vịnh Maine và Nam Phi. ##
**Nguyễn Phúc Miên Quan** (chữ Hán: 阮福綿官; 21 tháng 5 năm 1827 – 3 tháng 2 năm 1847), tự là **Tắc Tư** (則思), tước phong **Kiến Tường công** (建祥公), là một hoàng tử con vua
**Những nguyên tắc của Chủ nghĩa cộng sản** (tiếng Đức: _Grundsätze des Kommunismus_; tiếng Anh: _Principles of Communism_) là một tác phẩm ngắn được Friedrich Engels người đồng sáng lập của Chủ nghĩa Marx viết
Thayers là hãng mỹ phẩm có lịch sử lâu đời ở Mỹ, được thành lập bởi Henry Thayers M.D vào năm 1847, hãng này rất nổi tiếng với các thể loại nước hoa hồng và
phải|nhỏ| Paul Langerhans năm 1878 **Paul Langerhans** (25 tháng 7 năm 1847 - 20 tháng 7 năm 1888) là một nhà bệnh lý học, sinh lý học và sinh vật học người Đức, ông nổi
**Jules Auguste Armand Marie**, **công tước Polignac** (14 tháng 5 năm 1780 – 2 tháng 3 năm 1847) là một chính trị gia người Pháp, từng giữ chức Thủ tướng từ 8 tháng 8 năm
**Alexander Graham Bell** (3 tháng 3 năm 1847-2 tháng 8 năm 1922) là nhà phát minh, nhà khoa học, nhà cải cách người Scotland. Sinh ra và trưởng thành ở Edinburgh, Scotland, ông đã di
là vị quốc vương thứ 18 của nhà Shō II tại vương quốc Lưu Cầu. Ông tại vị từ năm 1835 đến 1847 và là con của vua Shō Kō và là cha của vị
**Hoàng Phi Hồng** (19 tháng 8 năm 1847 – 17 tháng 4 năm 1925) là một võ sư, nhà cách mạng người Trung Quốc, và là nhân vật trong nhiều bộ phim mang tên ông.
Chùa Tây An núi Sam **Chùa Tây An** còn được gọi là **Chùa Tây An Núi Sam**, là một ngôi chùa Phật giáo tọa lạc tại ngã ba, dưới chân núi núi Sam (nay thuộc
nhỏ|Tượng bán thân bằng đồng của Medin trong [[Polio Hall of Fame ở Warm Springs, bang Georgia, Hoa Kỳ.]] **Karl Oskar Medin** (14.8.1847 – 24.12.1927) là một bác sĩ khoa nhi người Thụy Điển. Ông
**Linh dương eland lớn** (danh pháp hai phần: **_Taurotragus derbianus_**, tiếng Anh: _Giant eland_) là một loài một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chúng được mô tả lần đầu năm
**Viện hàn lâm Khoa học Áo** (tiếng Đức: _"Österreichische Akademie der Wissenschaften"_) là một viện hàn lâm quốc gia của Cộng hòa Áo. Theo quy chế, Viện có nhiệm vụ thăng tiến các ngành khoa
**Nguyễn Phúc Gia Phúc** (chữ Hán: 阮福嘉福; 1847 – 1888), phong hiệu **Phục Lễ Công chúa** (復禮公主), là một công chúa con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Bà là vị
**Philipp Christian Theodor Conrad von Schubert** (29 tháng 10 năm 1847 tại Wielkibor – 21 tháng 1 năm 1924 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng,
**Hermann** Georg Friedrich Karl **von Randow** (29 tháng 1 năm 1847 tại Lâu đài Nauke ở Schlesien – 6 tháng 8 năm 1911 tại Bad Nauheim, mai táng ở Liegnitz, Schlesien) là một tướng lĩnh
**Joseph Pulitzer** ( ; sinh 10 tháng 04 năm 1847 – mất 29 tháng 10 năm 1911), tên lúc sinh là Pulitzer József, là một nhà xuất bản báo người Mỹ Do Thái đến từ
**Friedrich Rabod Freiherr von Schele** (15 tháng 9 năm 1847 tại Berlin – 20 tháng 7 năm 1904 cũng tại Berlin) là ột sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.
**Dương đào Trung Quốc** (danh pháp khoa học: _Actinidia chinensis_) là một loài thực vật có hoa trong họ Dương đào, phát triển rộng ở phía đông nam Trung Quốc. Loài này được Planch mô
**Carl Graf** **von Horn** (16 tháng 2 năm 1847 – 5 tháng 6 năm 1923) là một Thượng tướng và Bộ trưởng Chiến tranh của Bayern từ ngày 4 tháng 4 năm 1905 cho đến
phải|nhỏ|250x250px|Johann Friedrich Dieffenbach, 1840 **Johann Friedrich Dieffenbach** (1 tháng 2 năm 1792 - 11 tháng 11 năm 1847) là một bác sĩ phẫu thuật người Đức. Ông sinh ra ở Königsberg và qua đời ở
**Mary Anning** (21 tháng 5 năm 1799 - ngày 09 Tháng 3 năm 1847 ) là một nhà sưu tầm hóa thạch và nhà cổ sinh vật học người Anh, nổi tiếng khắp
**Teuira Henry** (24/27 tháng 1 năm 1847 - 23 tháng 1 năm 1915) là một học giả, nhà dân tộc học, nhà dân gian học, nhà ngôn ngữ học, nhà sử học và nhà giáo
**Charles Hamilton, Bá tước thứ 7 xứ Selkirk** (18 tháng 5 năm 1847 – 2 tháng 5 năm 1886), là một quý tộc và sĩ quan người Scotland. Charles Hamilton là con trai thứ của
**Wilhelm Karl Joseph Killing** (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1847 – mất ngày 11 tháng 2 năm 1923) là nhà toán học Đức có nhiều cống hiến quan trọng cho lý thuyết của các
nhỏ|phải|_Sự khốn cùng của triết học_ của Marx **_Sự khốn cùng của triết học_** là tác phẩm của nhà tư tưởng người Đức Karl Marx. Tác phẩm này được xuất bản vào năm 1847. Trong
**Emmanuel de Grouchy, Hầu tước de Grouchy** (23 tháng 10 năm 1766 – 29 tháng 5 năm 1847) là một thống chế Pháp. ## Tiểu sử Grouchy được sinh ra tại Paris, là con trai
**Nguyễn Phúc Tường Hòa** (chữ Hán: 阮福祥和; 14 tháng 6 năm 1827 – 28 tháng 6 năm 1847), phong hiệu **Nghĩa Hà Công chúa** (義河公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Ngọc Châu** (chữ Hán: 阮福玉珠; 1782 – 1847), phong hiệu **Bình Thái Công chúa** (平泰公主), là một công chúa con vua Gia Long nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử
**Nguyễn Phúc Gia Trang** (chữ Hán: 阮福嘉莊; 3 tháng 4 năm 1831 – 19 tháng 11 năm 1847), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu
**Nguyễn Phúc Miên Ngụ** (chữ Hán: 阮福綿寓; 29 tháng 4 năm 1833 – 20 tháng 3 năm 1847), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu
"**Một Bà Mẹ**" () là câu chuyện do nhà thơ, nhà văn viết truyện ngắn và tiểu thuyết gia người Đan Mạch, ông Hans Christian Andersen (1805-1875) sáng tác. Câu chuyện được xuất bản lần
Vậy là sau nhiều ấn bản quen thuộc, hôm nay ta có thê tác phẩm lần đầu được dịch ra tiếng Việt dịch chừng 10 tác phẩm trong tổng số 23. Tập truyện này bao
thumb|Monsieur và Madame Garnerin ([[Christoph Haller von Hallerstein, c. 1803)]] thumb|Chuyến bay khinh khí cầu từ sớm. Khán giả xem phi công khinh khí cầu người Pháp Jeanne Geneviève Garnerin (sinh năm 1779) bay trên
thumb|Belušić trong [[Koper]] **Josip Belušić**, sinh ngày 12 tháng 3 năm 1847 tại Županići, Labin, thuộc Đế quốc Áo (nay là Croatia), mất ngày 8 tháng 1 năm 1905 tại Trieste, là một nhà phát
là một nghệ sĩukiyo-e Nhật Bản, nổi tiếng qua các bản in màu khắc gỗ và minh họa trên báo. Tác phẩm của ông hướng tới quá trìhh hiện đại hóa và Tây hóa thần
LỜI TỰA Nguyên bộ Giới Đàn này đã ra đời không biết từ thời nào. Đến đời Tự Đức 1847 1881 năm thứ 34, có Ngài Tỳ kheo Phổ Tấn học thông kinh luật, thấy
Emily Jane Bronte 30 tháng 7 năm 1818 - 19 tháng 12 1848 là tiểu thuyết giâ và là nhà thơ người Anh . Trong ba chị em nhà Bronte sống sót cho đến khi
Emily Jane Bronte 30 tháng 7 năm 1818 - 19 tháng 12 1848 là tiểu thuyết giâ và là nhà thơ người Anh . Trong ba chị em nhà Bronte sống sót cho đến khi
Emily Jane Bronte 30 tháng 7 năm 1818 - 19 tháng 12 1848 là tiểu thuyết giâ và là nhà thơ người Anh . Trong ba chị em nhà Bronte sống sót cho đến khi
Đỉnh Gió Hú Bìa Mềm Ám ảnh và dữ dội đúng như tên gọi, tiểu thuyết Đỉnh Gió Hú 1847 của Emily Bront phả vào bầu không khí văn chương thế kỉ 19 một trận
Đỉnh Gió Hú Bìa Mềm Ám ảnh và dữ dội đúng như tên gọi, tiểu thuyết Đỉnh Gió Hú 1847 của Emily Bront phả vào bầu không khí văn chương thế kỉ 19 một trận