✨1845
1845 (số La Mã: MDCCCXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Sự kiện
20 tháng 11 – Hải quân Pháp và hải quân Anh đánh tan hạm đội của Liên minh Argentina, trên sông Paraná trong trận Vuelta de Obligado. Phong tỏa Buenos Aires. 2 tháng 12 – Kết thúc chiến tranh Việt–Xiêm, hòa ước quốc tế được ký: Campuchia chịu bảo hộ của Việt Nam lẫn Thái Lan, Nam Kỳ chính thức thuộc Việt Nam. 2 tháng 12 – Vận mệnh hiển nhiên: Trong một bài diễn thuyết trước lưỡng viện quốc hội, Tổng thống Hoa Kỳ James Knox Polk đề xuất rằng Hoa Kỳ nên tích cực khoách trương về phía Tây. 29 tháng 12 – Theo thuyết vận mệnh hiển nhiên, Hoa Kỳ sáp nhập Cộng hòa Texas, Texas trở thành tiểu bang thứ 28 của Liên bang.
Sinh
- 3 tháng 3 – Georg Cantor, nhà toán học người Đức (m. 1918).
- 27 tháng 3 – Wilhelm Röntgen, nhà vật lý người Đức (m. 1923).
- 16 tháng 6 – Nguyễn Phúc Hồng Diêu, tước phong Phú Lương công, hoàng tử con vua Thiệu Trị (m. 1875).
- 13 tháng 12 – Nguyễn Phúc Hồng Cai, tước phong Kiên Thái vương, hoàng tử con vua Thiệu Trị, là cha của các vua Kiến Phúc, Đồng Khánh, Hàm Nghi (m. 1876).
Mất
- 29 tháng 6 – Nguyễn Phúc Quang, tước phong An Khánh vương, hoàng tử con vua Gia Long (s. 1811).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đại hỏa họa năm 1845 ở Thành phố New York** bùng phát vào ngày 19 tháng 7 năm 1845. Lửa bắt đầu trong cơ sở sản xuất dầu cá và nến và nhanh chóng lan
**1845** (số La Mã: **MDCCCXLV**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory. ## Sự kiện *20 tháng 11 – Hải quân Pháp và hải quân Anh đánh tan hạm đội
**Chiến tranh Việt – Xiêm (1841–1845)** là cuộc chiến giữa hai nước Xiêm La dưới thời Rama III và Đại Nam thời Thiệu Trị, diễn ra trên lãnh thổ Campuchia (vùng phía Đông Nam Biển
**1845 Helewalda** (1972 UC) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 30 tháng 10 năm 1972 bởi Wild, P. ở Zimmerwald.
phải|nhỏ|Elizabeth Yates. **Elizabeth Yates** (née **Oman**, 1845 – 6 tháng 9 năm 1918) thị trưởng của thành phố Onehunga, New Zealand năm 1894. Bà là người phụ nữ đầu tiên trở thành thị trưởng của
thumb|right|Biên giới Texas 1845 **Sáp nhập Texas** là sự sáp nhập Cộng hòa Texas vào Hoa Kỳ vào năm 1845, Texas đã được sáp nhập vào Hoa Kỳ với tư cách là tiểu bang thứ
thumb|upright=1.4|"Hội đồng Bắc Cực vạch kế hoạch thám hiểm cho Sir John Franklin" vẽ bởi [[Stephen Pearce, 1851. Từ trái sang phải: George Back, William Edward Parry, Edward Bird, James Clark Ross, John Barrow Jnr,
**Cộng hòa Texas** là một cựu quốc gia có chủ quyền tại Bắc Mỹ, nằm giữa Hoa Kỳ và México. Cộng hòa Texas tồn tại từ năm 1836 đến năm 1845. Nó được thành lập
Bức tranh này (khoảng năm 1872) do [[John Gast vẽ có tên _American Progress_ là một sự miêu tả mang tính biểu tượng về khái niệm **Vận mệnh hiển nhiên**. Trong hình là nàng Columbia,
**Chiến tranh Anh-Sikh lần thứ nhất** (tiếng Anh: First Anglo-Sikh War) đã diễn ra giữa Đế quốc Sikh và Công ty Đông Ấn Anh vào năm 1845 và 1846, chiến sự diễn ra trong và
**William Hamilton, Công tước thứ 12 xứ Hamilton, Công tước thứ 9 xứ Brandon, Công tước thứ 2 xứ Châtellerault, Bá tước thứ 7 xứ Selkirk** (12 tháng 3 năm 1845 tại Luân Đôn –
nhỏ|Tàu hơi nước _Độc lập_
|thế=|300x300px **_Độc lập_** (tiếng Anh: _Independence_) là tàu cánh quạt chân vịt chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên di chuyển trên hồ Superior vào năm 1845, khởi đầu
|thế=|300x300px **_Độc lập_** (tiếng Anh: _Independence_) là tàu cánh quạt chân vịt chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên di chuyển trên hồ Superior vào năm 1845, khởi đầu
**Nguyễn Phúc Quang** (chữ Hán: 阮福㫕, 10 tháng 9 năm 1811 – 29 tháng 6 năm 1845), tước phong **An Khánh vương** (安慶王), là một hoàng tử con vua Gia Long nhà Nguyễn trong lịch
**Georg Ferdinand Ludwig Philipp Cantor** (; – 6 tháng 1 năm 1918) là một nhà toán học người Đức, được biết đến nhiều nhất với tư cách cha đẻ của lý thuyết tập hợp, một
**Quận Dallas** là một quận thuộc tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo George M. Dallas. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000,
**Cá nóc sao**, tên khoa học là **_Takifugu alboplumbeus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Takifugu_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Phân loại
**Waterloo, Iowa** là một thành phố thủ phủ của quận Black Hawk trong bang Iowa, Hoa Kỳ. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là km². Theo điều tra dân
**Chuối tiêu mỏ to** (**_Malacocincla abbotti_**) là một loài chim thuộc họ Chuối tiêu. Chúng phân bố dọc theo dãy Hy Mã Lạp Sơn ở Nam Á và trong các cánh rừng ở Đông Nam
**_Platycheirus hyperboreus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Staeger mô tả khoa học đầu tiên năm 1845. _Platycheirus hyperboreus_ phân bố ở miền Tân bắc
**_Henckelia communis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được William Jackson Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1845 dưới danh pháp _Chirita zeylanica_. Hiện nay,
Monochaetum multiflorum is a species of flowering plant in the family Buya. This species was first described by (Bonpl.) Naudin in 1845.[1] Monochaetum multiflorum Scientific classification Gender (regnum) Plantae (no rating) Angiospermae (no rating) Eudicots
**Xạ hùng mềm** (danh pháp khoa học: **_Actinostemma tenerum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được nhà thực vật học người Anh William Griffith (1810-1845) mô tả khoa học
**Lãnh thổ Florida** (tiếng Anh: _Florida Territory_ hay _Territory of Florida_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 30 tháng 3 năm 1822 cho đến
phải|nhỏ|Adolf von Deines ([[1905)]] **Johann Georg Adolf Ritter von Deines** (30 tháng 5 năm 1845 tại Hanau – 17 tháng 11 năm 1911 tại Frankfurt am Main) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã
nhỏ|333x333px| Tượng Marta Abreu ở Công viên Vidal **Marta Abreu de Estévez** (13 tháng 11 năm 1845 - 2 tháng 1 năm 1909) là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất trong thời
**Jacinta Parejo de Crespo** (còn được gọi là _Misia Jacinta_) (16 tháng 8 năm 1845 – 16 tháng 4 năm 1914) là một nhân vật công chúng Venezuela và Đệ nhất phu nhân Venezuela từ
**_Orthetrum anceps_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Schneider mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**Điềm Tần **(chữ Hán: 恬嫔; ? - 19 tháng 7 năm 1845), người Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế. ## Thân thế Phú Sát Thị
**Bernardino de la Trinidad González Rivadavia y Rivadavia** (ngày 20 tháng 5 năm 1780 - 2 tháng 9 năm 1845) là tổng thống đầu tiên của Argentina, lúc đó được gọi là Các tỉnh thống
**Marianne Fannin** hoặc **Edda Fannin** (2 tháng 3 năm 1845 - 18 tháng 11 năm 1938) là một nghệ sĩ thực vật người Ireland, nổi tiếng với tác phẩm của mình vẽ hệ thực vật
**Jennie Eliza Howard** (24 tháng 7 năm 1845 tại Coldbrook Springs, Massachusetts – 933 ở Buenos Aires, Argentina) lớn lên ở Bắc Prescott, Massachusetts và theo học tại Học viện Worcester trước khi vào trường
**Charles Antoine François Thomson** (ngày 25 tháng 9 năm 1845 – ngày 8 tháng 7 năm 1898) là một công chức người Pháp từng là phó tỉnh trưởng rồi sau lên làm tỉnh trưởng của
**_Odontolabis dalmani_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Lucanidae. Loài này được mô tả khoa học năm 1845.
**Chiến tranh Ragamuffin** hay **Cách mạng Ragamuffin** (tiếng Bồ Đào Nha: _Guerra dos Farrapos_ hay _Revolução Farroupilha_) là một cuộc nổi dậy của những người theo Chủ nghĩa Cộng hòa bắt đầu ở miền Nam
**Đinh Đạo** (chữ Hán: 丁導, 1845 - 1866), bản danh **Nguyễn Phúc Ưng Phúc** (阮福膺福), là một hoàng thân nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, mục tiêu tôn phù của Loạn Chày Vôi năm
**Nguyễn Phúc Hồng Diêu** (còn có âm đọc là **Dao**) (chữ Hán: 阮福洪傜; 16 tháng 6 năm 1845 – 5 tháng 7 năm 1875), tước phong **Phú Lương công** (富良公), là một hoàng tử con
thumb|right|Bức ảnh trên không này chụp cảnh [[Karlskoga có thể đã sử dụng một trong những tên lửa của Đại úy W.T. Unge mang theo một trong những máy ảnh Alfred Nobel vào khoảng năm
**Thomas H. Stack** (ngày 3 tháng 7 năm 1845 Ngày 30 tháng 8 năm 1887) là một linh mục Công giáo người Mỹ và Dòng Tên, từng phục vụ trong một thời gian ngắn với
**Joseph Antoine Risso** (8 tháng 4 năm 1777 – 25 tháng 8 năm 1845), thường được gọi là **Antoine Risso**, là một nhà tự nhiên học người Pháp. ## Tiểu sử Antoine Risso xuất thân
**_Diadema antillarum_** là một loài cầu gai (hay nhím biển) thuộc chi _Diadema_ trong họ Diadematidae. Loài này được Philippi mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Tính từ định danh
**Gilbert John Elliot-Murray-Kynynmound, Bá tước thứ 4 của Minto** (; 9 tháng 7 năm 1845 - 1 tháng 3 năm 1914), nhận trước hiệu Tử tước Melgund từ năm 1859 đến năm 1891, và từ
**Henry Charles Keith Petty-Fitzmaurice, Hầu tước thứ 5 của Lansdowne** (14 tháng 01 năm 1845 - 03 tháng 06 năm 1927) là một quý tộc, chính trị gia và nhà quản lý thuộc địa người
ÁN GIẢ Tiểu thuyết Tác giả Friedrich Drrenmatt Tôi coi Án giả là một trong những truyện hay nhất của văn học Đức được viết sau năm 1845. Một kiệt tác không gì sánh được.
**Charles Louis Alphonse Laveran** (18 tháng 6 năm 1845 – 18 tháng 5 năm 1922) là một bác sĩ người Pháp. Năm 1880, khi làm việc trong một bệnh viện quân sự ở Constantine, Algérie,
**Ilya Ilyich Mechnikov** () (cũng dịch sang tiếng Anh là _Elie Metchnikoff_) (16.5.1845 – 15.7.1916) là nhà vi sinh vật học người Nga, nổi tiếng về công trình nghiên cứu tiên phong về hệ miễn
**Wilhelm Conrad Röntgen** (phiên âm: Rơngen) (27 tháng 3 năm 1845 – 10 tháng 2 năm 1923), sinh ra tại Lennep, Đức, là một nhà vật lý, giám đốc Viện vật lý ở Đại học
**Gabriel Jonas Lippmann** (16 tháng 8 năm 1845 – 13 tháng 7 năm 1921) la một nhà vật lý va nhà phát minh người Pháp - Luxembourg. Ông được nhận Giải Nobel Vật lý về
Sir **George Houstoun Reid** (25 tháng 2 năm 1845 – 12 tháng 9 năm 1918) là Thủ hiến của tiểu bang New South Wales và là thủ tướng Úc thứ tư.
**_Draba obovata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**_Scientific American_** (viết tắt là **SciAm**) là tạp chí khoa học thường thức của Nature Publishing Group ở Hoa Kỳ. Tạp chí xuất bản đều đặn hàng tháng từ năm 1845 với mục đích giáo