✨1,2-Dichloroethan

1,2-Dichloroethan

|- ! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;" |Danh pháp |- | colspan="2" style="text-align:left;" |IUPAC name

1,2-Dichloroethan
|- | colspan="2" style="text-align:left;" |Other names
Ethylene dichloride

1,2-DCA

DCE

Ethane dichloride

Dutch liquid, Dutch oil

Freon 150
! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;"
-
CAS Number
* [http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=107-06-2 107-06-2] liên kết=
-
3D model (JSmol)
* [https://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=ClCCCl Interactive image]
-
ChEBI
* [https://www.ebi.ac.uk/chebi/searchId.do?chebiId=27789 CHEBI:27789] liên kết=
-
ChEMBL
* [https://www.ebi.ac.uk/chembldb/index.php/compound/inspect/ChEMBL16370 ChEMBL16370] liên kết=
-
ChemSpider
* [http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.13837650.html 13837650] liên kết=
-
ECHA InfoCard
[https://echa.europa.eu/substance-information/-/substanceinfo/100.003.145 100.003.145]
-
KEGG
* [http://www.kegg.jp/entry/C06752 C06752] liên kết=
-
PubChem CID
* [https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/11 11]
-
RTECS number
KI0525000
-
UNII
* [https://fdasis.nlm.nih.gov/srs/srsdirect.jsp?regno=55163IJI47 55163IJI47]  liên kết=
-
CompTox Dashboard (EPA)
* [https://comptox.epa.gov/dashboard/DTXSID6020438 DTXSID6020438] liên_kết=https://www.wikidata.org/wiki/Q161480#P3117
-
colspan="2"
InChI
  • InChI=1S/C2H4Cl2/c3-1-2-4/h1-2H2 liên kết=|alt=☒|8x8pxN
    Key: WSLDOOZREJYCGB-UHFFFAOYSA-N liên kết=|alt=☒|8x8pxN
|- | colspan="2" |
SMILES
  • ClCCCl
  • |- ! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;" |Tính chất |- |
    Chemical formula
    |C2H4Cl2 |- |Molar mass |98.95 g·mol−1 |- |Appearance |Colorless liquid |- |Odor |characteristic, pleasant chloroform-like odor |- style="background:#f4f4f4;" | style="padding-left:1em;" |
    _LC_Lo (lowest published)
    |1217 ppm (mouse, 2 hr)

    1000 ppm (rat, 4 hr)

    3000 ppm (rabbit, 7 hr) |- style="background:#f4f4f4;" | style="padding-left:1em;" |
    REL (Recommended)
    |Ca TWA 1 ppm (4 mg/m³) ST 2 ppm (8 mg/m³) 1,2-Dichloroethan được sử dụng làm chất trung gian cho các hợp chất hữu cơ khác và làm dung môi. Nó tạo thành hỗn hợp đẳng phí với nhiều dung môi, bao gồm cả nước (b.p. 70,5 °C) và các chlorocarbon khác.

    Lịch sử

    Năm 1794, bác sĩ Jan Rudolph Deiman, thương gia Adriaan Paets van Troostwijk, nhà hóa học Anthoni Lauwerenburg, và nhà thực vật học Nicolaas Bondt, dưới tên Gezelschap der Hollandsche Scheikundigen (), là những người đầu tiên sản xuất 1,2-Dichloroethan từ khí olefin (khí dầu, ethylen) và khí chlor. Mặc dù Gezelschap trong thực tế không thực hiện nhiều nghiên cứu khoa học chuyên sâu, nhưng các ấn phẩm của hiệp hội được đánh giá cao. 1,2-Dichloroethan hay "dầu Hà Lan" là minh chứng cho điều đó.

    Sản xuất

    Gần 20 triệu tấn 1,2-dichloroethan được sản xuất tại Hoa Kỳ, Tây Âu và Nhật Bản. Sản xuất chủ yếu thông qua phản ứng giữa etilen với chloro, xúc tác sắt (III) chloride.

    : HC=CH + Cl → ClCH−CHCl

    1,2-Dichloroethan cũng được tạo ra bởi phản ứng oxy-chlor hóa ethylen với xúc tác đồng(II) chloride:

    : 2 HC=CH + 4 HCl + O → 2 ClCH−CHCl + 2 HO

    Về nguyên tắc, 1,2-Dichloroethan có thể được điều chế bằng cách chlor hóa ethane và, ít trực tiếp hơn, từ ethanol.

    Ứng dụng

    Sản xuất monome vinyl chloride (VCM)

    Khoảng 95% sản lượng 1,2-Dichloroethan trên thế giới được sử dụng trong sản xuất monomer vinyl chloride (VCM, chloroethen), hydro chloride làm sản phẩm phụ. VCM là tiền chất của polyvinyl chloride.

    : Cl−CH−CH−Cl → HC=CH−Cl + HCl

    HCl được tái sử dụng trong sản xuất 1,2-Dichloroethan qua phản ứng oxi-chlor hóa etilen với xúc tác đồng(II) chloride được mô tả ở trên.

    Ứng dụng khác

    Là một dung môi phân cực dạng aprotic (dạng không chứa proton), 1,2-Dichloroethan được sử dụng làm chất tẩy nhờn và tẩy sơn nhưng hiện bị cấm sử dụng do độc tính và khả năng gây ung thư. Nó được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất các hợp chất hữu cơ, ví dụ như ethylendiamin. Trong phòng thí nghiệm, bằng phản ứng loại bỏ eten và chloride có thể điều chế chlor tinh khiết.

    Qua nhiều bước, 1,2-Dichloroethan là tiền thân của 1,1,1-trichloroethane, được sử dụng trong giặt khô. Trong lịch sử, 1,2-Dichloroethan được sử dụng làm phụ gia chống kích nổ trong nhiên liệu chì để làm sạch chì từ xi lanh và van ngăn tích tụ.

    An toàn

    1,2-Dichloroethan độc (đặc biệt là do hít phải do áp suất hơi cao), rất dễ cháy, và có thể gây ung thư. Độ hòa tan cao và thời gian bán hủy 50 năm trong các tầng ngậm nước anoxic khiến 1,2-Dichloroethan trở thành chất gây ô nhiễm và có nguy cơ gây hại sức khỏe, rất tốn kém để xử lý và đòi hỏi phải có phương pháp xử lý môi trường bằng sinh học. Hóa chất này không được sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất tại Mỹ. Một trường hợp đã được báo cáo vào năm 2009 về các sản phẩm tiêu dùng bằng nhựa đúc (đồ chơi và đồ trang trí ngày lễ) tại Trung Quốc đã giải phóng 1,2-Dichloroethan vào trong nhà dân ở mức độ đủ cao gây ung thư. Thay thế 1,2-Dichloroethan đã được khuyến nghị. Dioxolane và toluen là những chất thay thế có thể làm dung môi. Dichloroethan không ổn định khi tiếp xúc với nhôm và không ổn định khi tiếp xúc với kẽm và sắt trong không khí ẩm.

    👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
    |- ! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;" |Danh pháp |- | colspan="2" style="text-align:left;" |IUPAC name
    1,2-Dichloroethan
    |- | colspan="2" style="text-align:left;" |Other names
    Ethylene dichloride 1,2-DCA DCE Ethane dichloride Dutch
    **Chlor** (hay **clo**, danh pháp IUPAC là **chlorine**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Cl** và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân tử
    **Acid hydrochloric**, hay còn gọi là **acid muriatic**, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride (công thức hóa học: ) trong nước. Ban đầu, acid này
    Trong hóa học, một **siêu acid** (theo định nghĩa ban đầu) là một acid có độ acid lớn hơn acid sulfuric () nguyên chất 100%, có hàm acid Hammett (_H_0) là −12. Theo định nghĩa
    nhỏ|246x246px|Đèn khí acetylen (tiếng Anh: _carbide lamp_) là một loại đèn được thắp bởi ngọn lửa từ phản ứng cháy của [[acetylen với khí oxy, trong đó acetylen được sinh ra từ phản ứng giữa