✨Ōishi Yoshino

Ōishi Yoshino

là một phóng viên ảnh người Nhật.

Ōishi chào đời tại Suginami-ku, Tokyo vào ngày 28 tháng 5 năm 1944. Quá trình thưởng lãm nền mỹ thuật Melanesia trong thời gian theo học trường Đại học Nihon đã có ảnh huởng lớn đến sự nghiệp của bà, như khi sang viếng thăm Việt Nam và Campuchia vào năm 1966. Sau khi tốt nghiệp khoa nhiếp ảnh, bà chính thức trở thành một phóng viên ảnh tự do, làm việc tại Tây Phi, Đông Nam Á và châu Âu. Bà còn tham gia giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa Tokyo. Tác phẩm của bà là bộ sưu tập ảnh vĩnh viễn thuộc Bảo tàng Nhiếp ảnh Tokyo.

Tác phẩm đã xuất bản

Itoshi no Nyūginia (). Tokyo: Gakushū-kenkyūsha, 1978.  On New Guinea. Hana modashi: Ōishi Yoshino shashinshū (). Tokyo: Buronzu-sha, 1979.  Onna no kuni ni natta Kanbojia (). Tokyo: Ushio Shuppansha, 1980.  On Cambodia. Mukoku no tami: Kanbojia no shōgen (). Tokyo: Iwanami Shoten, 1981.  On Cambodia. Papua-jin: Ima seki-jidai ni ikiru (). Tokyo: Heibonsha, 1981.  On Papua. Wani no tami: Meraneshia geijutsu no hitobito (). Tokyo: Tōjusha, 1983.  On Melanesia. Shōnen Papanī (). Tokyo: Yayoi Shobō, 1983.  On a Ghanaian child in Nagano. Oki no kuni (). Tokyo: Kumon Shuppan, 1984. ISBN 4-87576-177-5.  On the Oki islands. Shōgen suru tami: Jūnen ato no Betonamu sensō (). Tokyo: Kodansha, 1984. ISBN 4-06-201079-8.  On Vietnam. Okinawa ni ikiru (). Tokyo: Yōbisha, 1986.  On Okinawa. Okinawa no genzō: Uchi to soto no sōkoku (). Naha: Nirai-sha, 1988. ISBN 4-88024-112-1. With Masanori Nakahodo ().  On Okinawa. "Yoru to kiri" o koete: Pōrando kyōsei shūyōjo no seikansha-tachi (). Tokyo: NHK, 1988. ISBN 4-14-008612-2.  On the survivors of German Nazi concentration camps in occupied Poland during World War II. Yoru to kiri wa ima () / Those Who Survived the Concentration Camps. Tokyo: Yōbisha, 1988. ISBN 4-946419-55-1.  Sobieto henreki: Ōishi Yoshino shashinshū (). Tokyo: NHK, 1991. ISBN 4-14-009166-5.  On the Soviet Union. Kanashimi no Sobieto: Minzoku o aruku (). Tokyo: Kodansha, 1991. ISBN 4-06-205400-0.  On the Soviet Union. Ano hi, Betonamu ni kare-hazai ga futta: Sensō no kizu-ato o mitsumetsuzuketa shinjitsu no kioku (). Tokyo: Kumon Shuppan, 1992. ISBN 4-87576-741-2.  On Vietnam. Okinawa: Datsuwa no jidai (). Naha: Nirai-sha, 1992. ISBN 4-88024-157-1.  On Okinawa. Text by Takeshi Miki (). Kanbojia kugai tenshō: Ōishi Yoshino foto-dokyumento (). Tokyo: Kodansha, 1993. ISBN 4-06-314603-0.  Kamera o kata ni mita sekai (). Messēji 21. Tokyo: Rōdō-junpō-sha, 1993. ISBN 4-8451-0323-0.  Hiroshima hanseki no shōzō: Yasuragi o motomeru hibi (). Tokyo: Kadokawa Shoten, 1995. ISBN 4-04-851108-4.  On Hiroshima. Chiisa na kusa ni (). Tokyo: Asahi Shinbunsha, 1997. ISBN 4-02-257060-1.  Kakki afurete nagai sensō no ato: Betonamu (). Ajia no kodomo-tachi. Tokyo: Sōdo Bunka, 1997. ISBN 4-7945-0711-9.  On Vietnamese children. Okinawa wakanatsu no kioku (). Tokyo: Iwanami Shoten, 1997. ISBN 4-00-022358-5.  On Okinawa. Inochi no ki: Ajia no hitobito to shizen (). Tokyo: Sōdo Bunka, 1998. ISBN 4-7945-0764-X.  Betonamu rin to: Ōishi Yoshino shashinshū () / Vietnam after the War. Tokyo: Kodansha, 2000. ISBN 4-06-210395-8.  Kosobo hakai no hate ni: Ōishi Yoshino shashinshū () / Ethnic Cleansing in Kosovo. Tokyo: Kodansha, 2002. ISBN 4-06-211309-0.  Afuganisutan senka o ikinuku: Ōishi Yoshino shashinshū () / Afghanistan: Life under Fire and the Sword. Tokyo: Fujiwara Shoten, 2003. ISBN 4-89434-357-6.  Kosobo zetsubō no fuchi kara asu e (). Tokyo: Iwanami Shoten, 2004. ISBN 4-00-026964-X.  On Kosovo. Kodomo ikusayo no naka de: Ōishi Yoshino shashinshū (). Tokyo: Fujiwara Shoten, 2005. ISBN 4-89434-473-4.  On children. Tamashii to no deai: Shashinka to shakaigakusha no taiwa (). Tokyo: Fujiwara Shoten, 2007. ISBN 978-4-89434-601-7.  Conversations with the sociologist Kazuko Tsurumi (). Kurokawa-nō no sato: Shōnai ni idakarete (). Tokyo: Seiryū Shuppan, 2008. ISBN 978-4-86029-214-0.  With text by Akiko Baba (). On the Kurokawa nō theatre of Tsuruoka (Yamagata). "Fu-hatsudan" to ikiru: Inori o oru Raosu (). Tokyo: Fujiwara Shoten, 2008. ISBN 978-4-89434-661-1.  On Laos. Shimura no iro: Shimura Fukumi, Shimura Yōko no senshoku () / Colors of the Shimuras. Tokyo: Kyūryūdō, 2009. ISBN 978-4-7630-0935-7.  On the kimono of Fukumi Shimura and Yōko Shimura, and with text by them. Sore demo emi o (). Tokyo: Seiryū, 2011. ISBN 9784860293345. *Fukushima Fukushima: Tsuchi to ikiru: Ōishi Yoshino shashinshū (). Tokyo: Fujiwara Shoten, 2013. ISBN 978-4-89434-893-6.  On Fukushima Prefecture after the tsunami.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là một phóng viên ảnh người Nhật. Ōishi chào đời tại Suginami-ku, Tokyo vào ngày 28 tháng 5 năm 1944. Quá trình thưởng lãm nền mỹ thuật Melanesia trong thời gian theo học trường Đại
thumb|Văn phòng điều hành của đại học Nihon , được viết tắt là , được thành lập vào năm 1889, khi mới thành lập có tên gọi là Nihon Horitsu, là trường đại học được
là một bộ phim điện ảnh kinh dị tâm lý siêu nhiên của Nhật Bản ra mắt năm 1998 do Nakata Hideo làm đạo diễn và Takahashi Hiroshi phụ trách viết kịch bản, dựa trên
là một manga Yonkoma hài hước lãng mạn Nhật Bản được viết và minh họa bởi Tsubaki Izumi. Những chương của manga được đưa lên _Gangan Online_, và được xuất bản dưới dạng sách và
là căn cứ hải quân quan trọng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản ở miền bắc Honshu trước và trong Thế chiến II. Nằm trong vịnh Mutsu (ngày nay là thành phố Mutsu, tỉnh