✨Zweibrücken

Zweibrücken

Zweibrücken (dịch sang tiếng Việt là Hai cây cầu) là một thành phố ở bang Rheinland-Pfalz, Đức, nằm bên sông Schwarzbach và giáp với rừng Pfalz.

Zweibrücken ("hai cầu") là từ có gốc Latin Bipontinum; từ này đã xuất hiệu trong các tại liệu Geminus Pons, và được người Pháp gọi là Deux-Ponts.

Thị xã đã là thủ phủ của of công quốc Pfalz-Zweibrücken thuộc nhà Wittelsbach. Lâu đài Zweibrücken, và Alexander-Kirche (lập năm 1493) là nơi chứa mộ các công tước. Lâu đài công tước ngày nay là tòa án Pfalz (Oberlandesgericht). Toàn cảnh Zweibrücken

Ở ngoại ô thành phố có căn cứ không quân Zweibrücken đã từng là nơi đóng quân của không quân Mỹ trong nhiều năm.

Kết nghĩa

Tập tin:Flag of Canada.svg Barrie, Ontario, Canada từ 1996 Tập tin:Flag of France.svg Boulogne-sur-Mer, Pháp từ 1959 Tập tin:Flag of Rwanda.svg Nyakizu (formerly Runyinya), Rwanda từ 1982 Tập tin:Flag of the United States.svg Yorktown, Virginia, Hoa Kỳ từ năm 1978

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Palatinate-Zweibrücken** (tiếng Pháp: _Palatinat-Deux-Ponts_; tiếng Đức: _Pfalz-Zweibrücken_) là một nhà nước của Đế chế La Mã Thần thánh với đầy đủ quyền biểu quyết trong Đại hội Đế chế. Thủ đô của nó là Zweibrücken.
**Zweibrücken** (dịch sang tiếng Việt là _Hai cây cầu_) là một thành phố ở bang Rheinland-Pfalz, Đức, nằm bên sông Schwarzbach và giáp với rừng Pfalz. Zweibrücken ("hai cầu") là từ có gốc Latin _Bipontinum_;
**Sân bay Zweibrücken** , hay _Flughafen Zweibrücken_ trong tiếng Đức, là một sân bay ở Zweibrücken, Đức. Năm 2007, có 287.251 lượt khách sử dụng sân bay này. ## Các hãng hàng không và các
**Maximilian I Joseph** (; 27 tháng 5 năm 1756 tại Schwetzingen, gần Mannheim – 13 tháng 10 năm 1825 tại München) là Công tước xứ Zweibrücken từ năm 1795, trở thành Tuyển hầu xứ Bayern
**Ulrika Eleonora** (tiếng Anh: _Ulrika Eleonora the Younger;_ ; 23 tháng 1 năm 1688 – 24 tháng 11 năm 1741) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1718 đến khi thoái vị vào năm
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
nhỏ|phải|Ngựa Zweibrücker trong một buổi trình diễn dành cúp Kentucky **Ngựa Zweibrücker** (hay còn gọi là **ngựa Zweibrücken**) là một giống ngựa có nguồn gốc từ nước Đức, chúng thuộc dòng ngựa máu nóng lai
thumb|Huy hiệu [[Georg Wilhelm, Bá tước xứ Zweibrücken-Birkenfeld]] **Nhà Palatinate-Birkenfeld** (tiếng Đức: _Pfalz-Birkenfeld_), sau này là **Palatinate-Zweibrücken-Birkenfeld**, nó là tên của một dòng nam của Tuyển hầu xứ Palatinate thuộc Triều đại Wittelsbach. Bá tước
nhỏ|Bá tước Maximilian Joseph von Montgelas lúc 75 tuổi (tranh của Eduard von Heuss) **Nam tước Maximilian Carl Joseph Franz de Paula Hieronymus von Montgelas**, từ năm 1809 **Bá tước Montgelas**, (* 12. Tháng 9
phải|[[Phúng dụ Friedrich Đại đế với tư cách người sáng lập "Liên minh các Vương hầu". Tranh sơn dầu trên vải bạt của Bernhard Rode (1725 – 1797).]] **Liên minh các Vương hầu** (), hay
**Karl Theodor** (11 tháng 12 năm 1724 – 16 tháng 2 năm 1799) là Bá tước Pfalz-Sulzbach từ năm 1733, sau cái chết của cha mình; từ năm 1742, sau cái chết của người họ
**Trận Strehla** là một cuộc giao tranh trong chiến dịch của người Áo tại Sachsen (1760) vào cuộc Chiến tranh Bảy năm tại thị trấn Strehla trên sông Elbe, cách Meissen 22.53 km về hướng
**Maximilian III Joseph** (tên đầy đủ: _Maximilian III Joseph Karl Johann Leopold Ferdinand Nepomuk Alexander_; 28 tháng 3 năm 1727 - 30 tháng 12 năm 1777) được mệnh danh là **Người được yêu mến**, là
**Chiến tranh Tôn giáo Pháp** là một chuỗi gồm tám cuộc tranh chấp giữa phe Công giáo và phe Huguenot (Kháng Cách Pháp) từ giữa thế kỷ 16 kéo dài đến năm 1598. Ngoài những
**Südwestpfalz** là một huyện (_Kreis_) ở phía nam bang Rheinland-Pfalz, Đức. Các huyện giáp ranh gồm (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) Saarpfalz, thành phố Zweibrücken, các huyện Kaiserslautern và Bad Dürkheim, thành
**Trận Torgau** là một trận đánh lớn trong chiến tranh Schlesien lần thứ ba và chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 3 tháng 11 năm 1760 trên mạn tây bắc Sachsen (Đức). Tại
**Air Berlin PLC & Co. Luftverkehrs KG** (FWB: AB1), được gắn nhãn là **airberlin** hoặc **airberlin.com** là một hãng hàng không của Đức. Vào thời kỳ đỉnh cao, đây là hãng hàng không lớn thứ
**Ludwig IX, Phong địa Bá tước xứ Hessen-Darmstadt** (tiếng Đức: _Ludwig_; 15 tháng 12 năm 1719 – 6 tháng 4 năm 1790) là Landgraf trị vì Bá quốc Hessen-Darmstadt từ năm 1768 đến 1790. Ludwig
**Lịch sử Bayern** với những dẫn chứng, đã có từ dòng họ gia tộc Agilolfing với trung tâm ở Freising vào năm 555. Sau đó nó là một phần của đế quốc La Mã Thần
**Palatinate-Neuburg** () là một vùng lãnh thổ của Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1505 bởi một nhánh của Vương tộc Wittelsbach. Công quốc có diện tích khoảng 2.750 km² với
**Maria Karolina Zofia Felicja Leszczyńska của Ba Lan** (; 23 tháng 6 năm 1703 – 24 tháng 6 năm 1768), còn được gọi là **Marie Leczinska** (), là Vương hậu Pháp sau khi kết
Các **tuyển hầu tước xứ Pfalz** (Tiếng Đức: _Kurfürst von der Pfalz_) cai trị nhà nước Kurpfalz thuộc vương quốc Đức và sau là đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 915 đến năm
**Saarpfalz** (_Saar-Palatinate_) là một huyện (Kreis)in the south-east of the Saarland, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Saarbrücken, Neunkirchen, Kusel, Südwestpfalz, Zweibrücken, và tỉnh của Pháp Moselle.
**Sân bay Fuerteventura** là một sân bay phục vụ đảo Fuerteventura và tọa lạc ở El Mattoral, 6 km so với thủ phủ Puerto del Rosario. Sân bay này đã được xây giữa thập niên 1960.
**Sân bay Gran Canaria** , (tên không chính thức **Sân bay Las Palmas**, và tên cũ là **Sân bay Gando**), trong tiếng Tây Ban Nha _Aeropuerto de Gran Canaria_, là một sân bay tọa lạc
**Boulogne-sur-Mer** là một xã trong vùng Hauts-de-France, thuộc tỉnh Pas-de-Calais, quận Boulogne-sur-Mer, chef-lieu của 3 tổng. Tọa độ địa lý của xã là 50° 43' vĩ độ bắc, 01° 36' kinh độ đông. Boulogne-sur-Mer nằm
**Germanwings** (mã IATA = **4U**, mã ICAO = **GWI**) từng là hãng hàng không giá rẻ của Đức, trụ sở ở Köln và Bonn. Hãng có các tuyến đường tới 66 điểm đến ở châu
**Sân bay Saarbrücken** , tên tiếng Đức _Flughafen Saarbrücken_ là một sân bay ở Saarbrücken, Đức. Năm 1964, sau nhiều năm xây dựng, sân bay này bắt đầu hoạt động. Năm 1972, sân bay này
**Sân bay quốc tế Heraklion, "Nikos Kazantzakis"** () hay **Sân bay quốc tế Nikos Kazantzakis** là sân bay hàng đầu trên đảo Crete, Hy Lạp. Sân bay này cách thành phố chính Heraklion 5 km. Sân
**Sân bay quốc tế Rhodes, "Diagoras"** (tiếng Hy Lạp: **Κρατικός Αερολιμένας Ρόδου, "Διαγόρας"**) hay **Sân bay quốc tế Diagoras** là một sân bay ở đảo Rhodes của Hy Lạp. Sân bay cách thành phố Rhodes
**Sân bay Tenerife Nam** , tên trước đây là **Tenerife South-Reina Sofia Airport**, là một trong 2 sân bay quốc tế ở đảo Tenerife, một đảo của quần đảo Canaria. trái|German planes at TFS Sân
**Saarland** là một tiểu bang ở miền tây-nam của nước Cộng hòa Liên bang Đức có biên giới về phía bắc và phía đông với bang Rheinland-Pfalz cũng như về phía nam với Pháp (giáp
**Strasbourg** (tiếng Đức: _Straßburg_) là thủ phủ của vùng Grand Est trong miền đông bắc của nước Pháp, tỉnh lỵ của tỉnh Bas-Rhin, đồng thời cũng là trụ sở quản lý hành chính của hai
**Birkenfeld** là một đô thị, capital of the huyện Birkenfeld, trong bang Rheinland-Pfalz, phía tây nước Đức. Đô thị Birkenfeld có diện tích 13,58 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006
**Wallhalben** là một đô thị thuộc huyện Südwestpfalz, bang Rheinland-Pfalz, Đức. Đô thị này có diện tích km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là người. Đô thị này có cự ly
**Karl XI Vasa**, còn gọi là **Carl XI**, (24 tháng 12 năm 1655 – 5 tháng 4 năm 1697theo Lịch cũ) là vua nước Thụy Điển từ năm 1660 tới khi qua đời, vào thời
**Canadair Sabre** là một loại máy bay tiêm kích phản lực do hãng Canadair chế tạo theo giấy phép từ hãng North American Aviation Inc. của Mỹ, loại máy bay này được Không quân Hoàng
**Luise xứ Baden** (tiếng Đức: _Luise von Baden_; tiếng Nga: _Луиза Баденская_; tiếng Anh: _Louise of Baden_; tên đầy đủ: _Luise Marie Auguste_; 24 tháng 1, năm 1779 – 16 tháng 5, năm 1826) còn
**Walshausen** là một thị xã ở Zweibrücken-Land, huyện Südwestpfalz trong bang Rhineland-Palatinate, Đức. Dân số cuối năm 2006 là 352 người. Walshausen được đề cập lần đầu trong lịch sử vào năm 1463.
**Ludwigsbrücke** là một cầu đường bắt ngang qua sông Isar tại München, do 2 chiếc cầu nối tiếp nhau, nằm giữa là đảo Bảo tàng viện (Museumsinsel). 2 phần cầu này là cầu vòm làm
**Klemens Wenzel Lothar von Metternich** (15 tháng 5 năm 1773 – 11 tháng 6 năm 1859), được gọi ngắn gọn là **Klemens von Metternich** hoặc **Vương công Metternich**, là một chính khách và nhà ngoại
**Karl X Gustav của Thụy Điển** (sinh ngày 8 tháng 11 năm 1622 – 13 tháng 2 năm 1660) là quốc vương Thụy Điển từ năm 1654-1660. Ông là cháu trai của Karl IX. Vợ
Đây là **danh sách các phối ngẫu của quân chủ Thụy Điển**. Các phối ngẫu đầu tiên của Thụy Điển được nhắc đến trong truyền thuyết, và đến khoảng năm 1000, các phối ngẫu cũng
Danh sách này ghi lại các quốc vương của Thụy Điển, từ cuối thời đại Viking cho đến ngày nay. Thụy Điển liên tục là chế độ quân chủ kể từ khi đất nước thống
**Ulrikke Eleonore của Đan Mạch** (; 11 tháng 9 năm 1656 – 26 tháng 7 năm 1693) là Vương hậu Thụy Điển với tư cách là phối ngẫu của Karl XI của Thụy Điển. Bà
**Luise Ulrike của Phổ** (; 24 tháng 7 năm 1720 – 16 tháng 7 năm 1782) là Vương hậu Thụy Điển từ năm 1751 đến năm 1771 với tư cách là phối ngẫu của Adolf
**John William Friso** (tiếng Hà Lan: _Johan Willem Friso_; 14 tháng 8 năm 1687 – 14 tháng 7 năm 1711) trở thành Thân vương xứ Orange (trên danh nghĩa) vào năm 1702. Ông là _Stadtholder_
**Elisabeth Auguste xứ Sulzbach** (_Elisabeth Auguste_; 17 tháng 1 năm 1721 – 17 tháng 8 năm 1794) là cháu gái lớn nhất của Tuyển hầu xứ Pfalz Karl III Philipp, và qua cuộc hôn nhân
**Vương tộc Vasa** hoặc **Wasa** (, , ) là một Vương tộc thuộc thời kỳ cận đại được thành lập vào năm 1523 tại Thụy Điển. Các thành viên của gia tộc là người cai
**Karoline xứ Baden** (tiếng Đức: _Friederike Karoline Wilhelmine von Baden_; tiếng Hà Lan: _Caroline van Baden_; tiếng Anh: _Caroline of Baden_; 13 tháng 7 năm 1776 – 13 tháng 11 năm 1841) là Tuyển hầu