✨Zingiber wightianum

Zingiber wightianum

Zingiber wightianum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites miêu tả khoa học đầu tiên năm 1861.

Mẫu định danh

George Henry Kendrick mô tả Z. wightianum dựa theo 2 mẫu sau:

Mô tả

Cây cao 45–180 cm. Cuống lá ngắn, tới 4 mm. Lá thuôn dài hình mác hoặc hình mác, đỉnh thon nhỏ dần-nhọn thon, đáy nhọn, dài 15-30(-45) cm, rộng 6,5–10 cm, dạng màng, mặt trên nhẵn nhụi, mặt dưới có lông nhung; bẹ cho tới đỉnh rải rác các mấu nhỏ, không có mấu lớn hình nón ở đỉnh; lưỡi bẹ 2 thùy, các thùy dài 2–5 mm, dạng màng, thuôn tròn, cắt cụt, có lông. Cụm hoa thuôn dài hình elipxoit hoặc gần hình cầu; cuống cụm hoa rất ngắn, dài ~5 cm. Lá bắc màu xanh lục, có lông tơ; lá bắc ngoài hình trứng, dài 3,8 cm; lá bắc trong hình mác, dài 3 cm. Hoa màu đất son tới đỏ. Đài hoa 2 phần sâu, có lông tơ. Ống tràng dài như lá bắc, có lông tơ. Các thùy tràng hoa dài gần bằng nhau, dài 2-2,5 cm, hình mác nhọn thon, từ vàng nhạt màu tới đỏ. Cánh môi ngắn, hình trứng ngược-hình nêm, dài 2-2,5 cm, màu vàng nhạt tới vàng tới đỏ, đốm và gân màu tía, 3 thùy; thùy giữa lớn, hình trứng, tù, chẻ đôi, khía răng cưa; các thùy bên dạng tai, hình mác tới hình trứng, ngắn, nhọn, nhỏ. Nhị ngắn hơn cánh môi, cong phía trên nó. Quả nang hình elipxoit, dài 2,3-2,5 cm, vỏ màu đỏ tươi, bên trong màu đỏ. Hạt màu đen, áo hạt trắng.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Zingiber wightianum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites miêu tả khoa học đầu tiên năm 1861. ## Mẫu định danh George Henry Kendrick mô
**_Zingiber thorelii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Loài này được François Gagnepain miêu tả khoa học đầu tiên năm 1907. Năm 1987, Tong Shao Quan
**Chi Gừng** (danh pháp khoa học: **_Zingiber_**, cách viết lỗi thời: _Zinziber_) là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae, bản địa khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm