Cấu trúc phân tử của zeolit ZSM-5
Zeolit
Zeolit là khoáng chất silicat nhôm (aluminosilicat) của một số kim loại có cấu trúc vi xốp với công thức chung:
Me2/xO.Al2O3.nSiO2.mH2O
Trong đó: Me là kim loại kiềm như Na, K (khi đó x = 1) hoặc kim loại kiềm thổ như Ca, Mg... (khi đó x = 2).
Tên gọi zeolit được nhà khoáng vật học người Thụy Điển là Axel Fredrik Cronstedt nghĩ ra năm 1756, khi ông quan sát thấy khi nung nóng nhanh stilbit thì nó sinh ra một lượng lớn hơi nước bị vật liệu này hấp phụ trước đó. Dựa theo hiện tượng này, ông gọi nhóm vật liệu này là zeolit, từ tiếng Hy Lạp nghĩa là "đun sôi" và nghĩa là "đá"
Hiện nay có khoảng 150 loại zeolit đã được tổng hợp và khoảng 48 loại có trong tự nhiên đã được biết đến. Zeolit có cấu trúc mở vì vậy nó có thể kết hợp với các ion kim loại khác nhau như Na+, K+, Ca2+, Mg2+.
Zeolit tự nhiên được hình thành từ sự kết hợp giữa đá và tro của núi lửa với các kim loại kiềm có trong nước ngầm.
Zeolit được dùng với nhiều mục đích khác nhau trong các lĩnh vực như công nghiệp hóa học, kỹ thuật môi trường như là các chất hấp phụ, xúc tác, chiết tách...
Zeolit có thể gặp ở trạng thái tự nhiên hoặc nhân tạo. Để tổng hợp zeolit có thể thực hiện theo 2 cách:
- Trực tiếp từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên, biến tính các aluminosilicat là các khoáng phi kim loại như cao lanh, bentonit.
- Tổng hợp trực tiếp từ các silicat và aluminat.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Cấu trúc phân tử của zeolit ZSM-5 Zeolit **Zeolit** là khoáng chất silicat nhôm (aluminosilicat) của một số kim loại có cấu trúc vi xốp với công thức chung: Me2/xO.Al2O3.nSiO2.mH2O Trong đó: Me là kim
Bình lọc nước Legend 16L trắng tích hợp bộ lõi lọc 5 tầng gồm lớp than hoạt tính, cát silica, cát hoạt chất zeolit, cát khoáng và lớp đá khoáng chất, không chỉ giúp khử
Bình lọc nước Legend 23L Trắng tích hợp bộ lõi lọc 5 tầng gồm lớp than hoạt tính, cát silica, cát hoạt chất zeolit, cát khoáng và lớp đá khoáng chất, không chỉ giúp khử
Kem đánh răng Apagard Nhật Bản là loại chăm sóc đặc biệt có tác dụng chống sâu răng , nhiệt lợi bảo vệ nướu , làm trắng răng dần dần , đánh bật cao răng
Kem đánh răng Apagard Nhật Bản là loại chăm sóc đặc biệt có tác dụng chống sâu răng , nhiệt lợi bảo vệ nướu , làm trắng răng dần dần , đánh bật cao răng
Sữa chống nắng Kose Sekkisei Skin Care UV Milk SPF 50++ 60g mẫu mới 2021TÍNH NĂNG* Chứa gấp đôi lượng hạt Coix, cùng chiết xuất Akebia và thành phần vỏ cây moutan. Các loại thảo
MÔ TẢ SẢN PHẨMThành phần: Sorbitol, PG, Ca cacbonat nặng, axit silicic khan, CMC · Na, zeolit A, lauryl sulfate Na , POE hương liệu,...Bạn đã đổ cả đống tiền vào việc đi tẩy trắng
nhỏ|Vòi nước bị đóng cặn vôi gây ra do nước cứng **Nước cứng** là loại nước chứa hàm lượng chất khoáng cao, chủ yếu là hai ion calci (Ca2+) và magnesi (Mg2+). Nước cứng được
**Natri aluminosilicat** dùng để chỉ các hợp chất chứa natri, nhôm, silic và oxy, và cũng có thể chứa nước. Chúng bao gồm natri aluminosilicat vô định hình được tổng hợp, một số khoáng vật
**Ethanol** (còn được gọi là **rượu ethylic**, **alcohol ethylic**, **rượu ngũ cốc** hay **cồn**) là một hợp chất hữu cơ nằm trong _dãy đồng đẳng của alcohol_, dễ cháy, không màu, là một trong các
nhỏ|Một mẫu cao lanh. **Cao lanh** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _kaolin_ /kaɔlɛ̃/) là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một
**Bazan** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _basalte_ /bazalt/), còn được viết là **ba-zan**, **ba-dan**, và trap Emeishan. ** Bazan ở sống núi giữa đại dương là bazan tholeiit thường chỉ phun trào tại sống
**Silicate (Lemike)** là một hợp chất có anion silic. Đa số chất silicat là oxide, nhưng hexafluorosilicate ([SiF6]2−) và các anion khác cũng tồn tại. Chất này tập trung chủ yếu vào anion Si-O. Silicat
**Natri phosphat** (viết tắt theo tiếng Anh là TSP) là một chất làm sạch, chất bôi trơn, phụ gia thực phẩm, chất tẩy vết bẩn và tẩy nhờn. Nó là chất rắn tinh thể hay
Trong hóa dầu, địa chất dầu khí và hóa hữu cơ, **cracking** là quá trình trong đó các hợp chất hữu cơ phức tạp như kerogen hoặc các hydrocarbon cấu trúc lớn bị phá vỡ
nhỏ|350x350px phải|nhỏ|300x300px|Nhà địa chất học của [[Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ|Cục Điều tra địa chất Hoa Kỳ kiểm tra khối đá của đá bọt ở cạnh ven của dòng mạt vụn núi lửa
thumb|right|[[Zeolit, ZSM-5 được sử dụng rộng rãi như là chất xúc tác acid rắn.]] **Acid rắn** là acid không hòa tan trong môi trường phản ứng. Chúng thường được sử dụng trong các chất xúc
:_Đối với hydrocarbon no chứa một hay nhiều mạch vòng, xem Cycloalkan._ nhỏ|Công thức cấu tạo của [[methan, alkan đơn giản nhất]] **Alkan** (tiếng Anh: _alkane_ ) trong hóa hữu cơ là hydrocarbon no không
Trong khoa học vật liệu, **hệ số giãn nở nhiệt** của một vật liệu là một đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi kích thước của vật liệu đó khi nhiệt độ
**Silic** là là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Si** và số nguyên tử 14. Đây là một chất rắn kết tinh cứng, giòn có ánh kim màu xanh xám và là một
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
thumb|Kem đánh răng từ ống phết lên bàn chải răng **Kem đánh răng** là một chất tẩy sạch răng dạng hỗn hợp nhão hay gel được sử dụng với bàn chải đánh răng như một
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
**Khoáng vật silicat** là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất. Đặc trưng của lớp khoáng vật này là cấu
Sơ đồ minh họa phản ứng biến chất. Gặm mòn khoáng vật: act = [[actinolit; chl = chlorit; ep = epidot; gt = granat; hbl = hornblend; plag = plagiocla. Hai khoáng vật còn lại
**Sơn Tây** (, ; bính âm bưu chính: _Shansi_) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc. Năm 2018, Sơn Tây là tỉnh đứng thứ mười tám về số dân, đứng thứ hai mươi
**Sàng phân tử** là vật liệu chứa các lỗ hổng nhỏ với kích thước đồng nhất và chính xác được sử dụng làm chất hút bám cho các loại chất lưu (chất khí và chất
**Chiết Giang ** (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc. Tên gọi Chiết Giang lấy theo tên cũ của con sông Tiền Đường chảy qua Hàng Châu - tỉnh lị Chiết
**Aerinit** là khoáng vật silicat mạch đơn màu tía lam, có công thức hóa học Ca4(Al,Fe,Mg)10Si12O35(OH)12CO3·12H2O. Nó kết tinh theo hệ đơn tà và tồn tại dạng tập hợp khối sợi. Nó là pha nhiệt
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
**Nephelin**, còn gọi là **nephelit** (từ tiếng Hy Lạp: _νέφος_, "đám mây"), là một khoáng vật nhôm silicat chưa bão hòa, thuộc nhóm feldspathoid, Na3KAl4Si4O16, xuất hiện ở trong đá xâm nhập và phun trào
alt=Volcanic ash streams out in an elongated fan shape as it is dispersed into the atmosphere.|nhỏ|Mây tro núi lửa trong vụ phun trào của [[Chaitén năm 2008, bao phủ khắp Patagonia từ Thái Bình Dương
**Cao nguyên Putorana** () hay còn gọi là **Dãy núi Putorana** là một vùng cao nguyên bazan, một khu vực miền núi ở rìa tây bắc Cao nguyên Trung Siberia Nga, phía bắc là bán
**Clorit** nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp. Các khoáng vật clorit có thể được miêu tả theo bốn loại dựa vào tính chất hóa học của chúng thông qua sự thay thế 4 nguyên
**Edith Marie Flanigen** sinh ngày 28.1.1929 tại Buffalo, New York, Hoa Kỳ là một nhà hóa học người Mỹ. Bà đậu bằng cử nhân ở D'Youville College và bằng thạc sĩ khoa học về hóa
phải|nhỏ|Một mẫu andesit (khối đất nền sẫm màu) với các bọng nhỏ [[Dạng tập hợp khoáng vật#Danh sách các dạng thường|hình hạnh nhân chứa zeolit. Đường kính quan sát là 8 cm.]] **Andesit** là một
**Natri aluminat** là một hóa chất vô cơ thương mại quan trọng. Nó có tác dụng như là một nguồn có hiệu quả của nhôm hydroxide cho nhiều ứng dụng công nghiệp và kĩ thuật.
**Barraba** là một ngôi làng ở khu vực New England ở phía bắc miền New South Wales, Úc. Barraba trước đây là làng chính của Barraba Shire, nhưng làng và huyện của nó đã được
**Ánh**, một khái niệm trong khoáng vật học, là cách ánh sáng tương tác và phản xạ với bề mặt của một tinh thể, đá, hoặc khoáng vật. Trong tiếng Anh và tiếng Tây Ban
phải|nhỏ|250x250px| Xe tự hành _[[Sojourner (tàu tự hành)|Sojourner_ đang phân tích mẫu Đá Yogi (ngày 4 tháng 7 năm 1997)]] Bề mặt của hành tinh Sao Hỏa xuất hiện màu đỏ khi nhìn từ xa
Một **vật liệu vi mao quản **là một vật liệu có lỗ xốp với đường kính bé hơn 2 nm. Ví dụ của vật liệu vi mao quản bao gồm zeolit và vật liệu khung cơ
**Nhôm hydroxide**, công thức hóa học là Al(OH)3, là một hợp chất vô cơ của nhôm. Đây là chất ổn định ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn nhất của nhôm. Chất này được
**Methyl acrylat** là một hợp chất hữu cơ, còn được gọi là este methyl của acid acrylic. Nó là chất lỏng không màu, có mùi chát đặc trưng, được sản xuất chủ yếu để tổng
**Axit polylactic** hoặc **polylactic acid** hoặc** polylactide (PLA) **là nhựa polyester nhiệt dẻo phân hủy sinh học có nguồn gốc từ các nguồn tài nguyên tái tạo, như tinh bột ngô (ở Hoa Kỳ và
thumb|Hộp thường chứa đầy [[silica gel và các sàng phân tử khác được sử dụng nhưng chất chống ẩm trong những thùng chứa y dược để giữ khô; hiển thị cùng với 1 đồng xu
**Agrogeology,** còn gọi là liên ngành nông học - khoáng chất**,** nghĩa là ngành nghiên cứu về nguồn gốc của các khoáng chất, và ứng dụng của chúng. Những khoáng chất này có tầm quan