✨Yotta-

Yotta-

Yotta (ký hiệu Y) là tiền tố SI được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 1024 hay 1.000.000.000.000.000.000.000.000 (1 triệu tỷ tỷ) lần của đơn vị này.

Tiền tố này được công nhận từ năm 1991. Theo tiếng Hy Lạp, Yotta có nghĩa là tám, vì nó bằng 10008. Yotta là tiền tố cuối cùng và lớn nhất của hệ SI được công nhận, cho đến khi hai tiền tố mới ronna và quetta được công nhận vào năm 2022.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Yotta** (ký hiệu **Y**) là tiền tố SI được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 1024 hay 1.000.000.000.000.000.000.000.000 (1 triệu tỷ tỷ) lần của đơn
Trong tính toán, **tiền tố nhị phân** được dùng để định lượng những con số lớn mà ở đó dùng lũy thừa hai có ích hơn dùng lũy thừa 10 (như kích thước bộ nhớ
Cương vực của Haribhunjaya. **Hariphunchai**, hoặc **Haribhunjaya** (tiếng Pali: _Haripunjaya_; Hán-Việt: **Ha Lợi Bôn Sai** 哈利奔猜) là một vương quốc cổ của người Môn tồn tại suốt nhiều thế kỷ tại nơi là miền Bắc
[[Tập tin:Logarithmic scale.svg|thumb|upright=1.5|right| Thang đo lôgarit có thể biểu hiện được quan hệ về số lượng giữa nhiều số khác nhau.]] Đây là danh sách các số dương lớn theo bậc từ thấp đến cao
Nhiều đơn vị trong số các đơn vị này cũng có thể sử dụng được với các tiền tố đơn vị đo lường chuẩn yocto, zepto, atto, femto, pico, nano, micro, milli, centi, deci, deca,
**Yottabyte** (kí hiệu: **YB**) là một bội số của byte trong cách tính đơn vị lưu trữ bộ nhớ máy tính. Tiền tố _yotta_ chỉ lũy thừa bậc 8 của 1000 hay 1024 trong hệ