✨Xét nghiệm di truyền

Xét nghiệm di truyền

nhỏ|Một khâu trong quá trình xét nghiệm di truyền ở phòng thí nghiệm. Xét nghiệm di truyền là một loại xét nghiệm y học dùng để xác định những biến đổi trong vật chất di truyền của đối tượng cần xét nghiệm. Thuật ngữ này dịch từ thuật ngữ tiếng Anh là "Genetic testing". Vì các đột biến gen thường ảnh hưởng trực tiếp đến protein mà gen đó mã hóa, nên xét nghiệm bệnh di truyền thường dựa vào protein hoặc dẫn xuất của nó, thuận tiện hơn là xét nghiệm trực tiếp gen đột biến.

Các loại xét nghiệm di truyền

Xét nghiệm ADN, nhiễm sắc thể hay protein và các chất chuyển hóa chính nhằm phát hiện các bệnh di truyền có liên quan đến kiểu gen, đột biến gen, hoặc bộ nhiễm sắc thể cho mục đích y học. Nó có thể cung cấp thông tin có liên quan đến gen và nhiễm sắc thể của người xét nghiệm trong suốt quá trình sống.

Các loại xét nghiệm di truyền hiện nay

nhỏ|Ảnh chụp lại [[Kiểu nhân đồ|nhân đồ (karyotype) một tế bào thai bong ra trong nước ối của mẹ cho biết đứa trẻ tương lai bị hội chứng Đao (3.21). ]]

  • Sàng lọc sơ sinh: là các xét nghiệm được sử dụng cho các trẻ sơ sinh để xác định các bệnh rối loạn nội tiết và rối loạn chuyển hóa có thể chữa trị trong giai đoạn đầu ngay sau sinh. Chương trình xét nghiệm dành cho trẻ sơ sinh cho các bệnh xác định là các xét nghiệm di truyền được thực hiện rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam, chương trình sàng lọc sơ sinh quốc gia đã triển khai 3 bệnh lý cơ bản là thiếu men G6PD bẩm sinh, suy giáp bẩm sinh và tăng sản tuyến thượng thận Ngoài ra hiện nay sàng lọc sơ sinh được triển khai ở Việt Nam còn có gói xét nghiệm 48 bệnh di truyền phổ biến thuộc 4 nhóm bệnh cơ bản là rối loạn chuyển hóa Acylcarnitine, rối loạn chuyển hóa amino acid, rối loạn hemoglobin, các xét nghiệm sinh hóa, ở trẻ sơ sinh nhằm phát hiện các bệnh rối loạn chuyển hóa hiếm gặp.
  • Xét nghiệm chẩn đoán: xét nghiệm chẩn đoán được sử dụng để phân tích hoặc chữa trị những dạng bệnh có liên quan đến nhiễm sắc thể hoặc di truyền đặc biệt. Trong nhiều trường hợp, các xét nghiệm di truyền được dùng để xác nhận sự chẩn đoán các dạng đột biến và các triệu chứng của chúng. Các xét nghiệm phân tích có thể được thực hiện ở bất kỳ thời gian nào trong cuộc đời nhưng không phải cho tất cả các gen di truyền hoặc trong tất cả các điều kiện. kết quả của xét nghiệm chẩn đoán có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn của một người trong việc chăm sóc sức khỏe và kiểm soát bệnh tình.
  • Xét nghiệm thể mang (carrier screening): là loại xét nghiệm được sử dụng để xác định xem một người có mang một bản sao của gen bị đột biến gây ra các rối loạn di truyền. Dạng xét nghiệm này hầu hết được sử dụng cho các cặp vợ chồng hoặc những cá nhân mà gia đình có tiền sử bệnh di truyền hoặc những người trong nhóm có nguy cơ cao trước khi mang thai để xác định nguy cơ mà đứa con có thể mắc phải các bệnh di truyền.
  • Chẩn đoán di truyền tiền làm tổ (preimplantation genetic diagnosis): là một dạng xét nghiệm chẩn đoán các bất thường di truyền được thực hiện ở giai đoạn đầu của phôi con người trong quá trình thụ tinh trong ống nghiệm, trước khi phôi bám vào nội mạc tử cung để làm tổ.
  • Xét nghiệm tiền sản (prenatal diagnosis): là xét nghiệm dùng để phát hiện sự thay đổi trong gen nằm trên NST của thai nhi. Các xét nghiệm này được cung cấp cho các thai phụ đang mang thai nằm trong nhóm có nguy cơ cao mắc các bệnh đột biến di truyền. Trong một vài trường hợp, xét nghiệm tiền sản có thể làm giảm bớt sự không chắc chắn của các cặp vợ chồng, giúp họ quyết định có nên bỏ thai hay không. Tuy nhiên xét nghiệm này không thể xác định được tất cả các rối loạn di truyền và di tật bẩm sinh. Hiện nay có hai hình thức xét nghiệm tiền sản bao gồm: xét nghiệm sàng lọc huyết thanh người mẹ và xét nghiệm di truyền tiền sản không xâm lấn (NIPT).
  • Xét nghiệm tiên đoán và xét nghiệm trước triệu chứng (predictive and presymptomatic test): là xét nghiệm để phát hiện các đột biến gen có liên quan đến bệnh có thể xuất hiện sau sinh hoặc trong quá trình sinh sống sau này. Các xét nghiệm này có thể giúp cho những người mà gia đình có tiền sử bệnh di truyền hoặc những người chưa có biểu hiện bệnh trong thời gian xét nghiệm. Xét nghiệm tiên đoán có thể xác định các đột biến có khả năng làm gia tăng nguy cơ phát triển bệnh có liên quan đến gen trên những người thừa hưởng đột biến di truyền như các dạng ung thư như ung thư vú. Xét nghiệm trước triệu chứng có thể xác định trước một người sẽ phát triển trước rối loạn di truyền như bệnh hemochromatosis (một dạng rối loạn quá tải sắt) trước khi bất kỳ các dấu hiệu nào của bệnh xuất hiện. Kết quả các xét nghiệm tiên đoán và xét nghiệm trước triệu chứng có thể đưa ra thông tin về nguy cơ của một người có thể mắc rối loạn di truyền cụ thể và đưa ra các lời khuyên trong việc chăm sóc y tế.
  • Pharmacogenomics: là xét nghiệm di truyền để xác định sự ảnh hưởng của các biến thể di truyền đến sự đáp ứng của thuốc.

    Xét nghiệm không dùng chẩn đoán

  • Xét nghiệm DNA pháp lý (Forensic testing): là các xét nghiệm pháp lý sử dụng trình tự DNA để xác định mối quan hệ của những người tham gia xét nghiệm theo mục đích pháp lý. Không giống như những xét nghiệm di truyền thuộc lĩnh vực y học, xét nghiệm DNA pháp lý không dùng để hỗ trợ phát hiện đột biến gen gây bệnh mà dùng để xác định tội phạm, nạn nhân trong các thảm họa hoặc xác định các mối quan hệ huyết thống.
  • Xét nghiệm cha (mẹ) con (Parental testing): là xét nghiệm di truyền sử dụng các marker DNA đặc biệt để xác định hai người tham gia xét nghiệm có quan hệ huyết thống cha (mẹ) con hay không. Dựa theo quy luật di truyền, người con nhận một nửa gen của người cha và một nửa gen của người mẹ, vì vậy xét nghiệm DNA cha (mẹ) con so sánh gen của người cha (mẹ) và người con và kiểm tra cấu trúc gen của mỗi người để tìm ra sự trùng khớp của các cấu trúc DNA tại những vị trí đặc biệt để đưa ra kết luận có quan hệ huyết thống hay không.
  • Xét nghiệm DNA phả hệ (Genealogical DNA test): dùng để xác định tổ tiên hoặc di truyền theo các nhóm chủng tộc theo phả hệ di truyền. Xét nghiệm Gen ung thư di truyền [https://dantri.com.vn/suc-khoe/cung-dna-medical-technology-tam-soat-ung-thu-di-truyen-20200804105518314.htm DNA Medical Technology] (Cancer DNA testing): dùng để tầm soát, phát hiện ung thư di truyền từ cha, mẹ, người thân trong gia đình, họ tộc. Giải mã gen cho trẻ: giúp biết được những bí mật về tính trạng, thể chất, dinh dưỡng và những yếu tố di truyền mà chúng ta kế thừa từ các thế hệ trước.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Một khâu trong quá trình xét nghiệm di truyền ở phòng thí nghiệm. **Xét nghiệm di truyền** là một loại xét nghiệm y học dùng để xác định những biến đổi trong vật chất di
thế=CDC 2019-nCoV Laboratory Test Kit.jpg|nhỏ|262x262px|Bộ dụng cụ xét nghiệm COVID-19 trong phòng thí nghiệm của CDC Hoa Kỳ **Xét nghiệm COVID-19** bao gồm việc phân tích các mẫu để đánh giá sự hiện diện hiện
Di truyền học, khoa học nghiên cứu về gene, tính trạng và biến dị của cơ thể sống. Di truyền học đề cập đến cấu trúc và chức năng của gen, và hành vi của
Ống môi trường Covid có chất bất hoạt hiện nay đang được sử dụng rất nhiều để làm ống môi trường vận chuyển virus. Dung dịch có trong ống sẽ làm cho virus không hoạt
**Xét nghiệm quan hệ cha con dùng DNA** là việc sử dụng hồ sơ DNA để xác định liệu một cá nhân có là cha mẹ sinh học của một cá nhân khác hay không.
**Di truyền gen lặn liên kết X** là phương thức kế thừa gen lặn có lô-cut tại vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X cho đời sau. Đây là thuật ngữ
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) là một bệnh lý hô hấp thường gặp khiến cho người bệnh khó thở vì đường thở bị hẹp so với bình thường và có thể dẫn đến
**Di truyền học quần thể** là một chuyên ngành của di truyền học nghiên cứu về những khác biệt trong di truyền bên trong và giữa các quần thể, và là một phần của sinh
thumb|Cơ chế di truyền học biểu sinh **Di truyền học biểu sinh**, còn có tên gọi là **ngoại di truyền học** là một ngành sinh học, trong đó đề cập đến các câu hỏi về
nhỏ|Phôi người giai đoạn sớm nhất : 2 - 4 phôi bào. **Chẩn đoán di truyền phôi trước làm tổ** là phương pháp xác định cấu hình di truyền của phôi mới hình thành và
**Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei** là một thí nghiệm hóa sinh được thực hiện vào tháng 5 năm 1961 bởi Marshall W. Nirenberg và nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ của ông là J. Heinrich
**Dị ứng** là một rối loạn quá mẫn của hệ miễn dịch. Phản ứng dị ứng xảy ra để chống lại các chất vô hại trong môi trường được gọi là chất gây dị ứng,
nhỏ|250x250px| Phòng thí nghiệm lâm sàng trong môi trường Bệnh viện cho thấy một số [[máy phân tích tự động. ]] **Phòng thí nghiệm y tế** hoặc **phòng thí nghiệm** **lâm sàng** là phòng thí
**Hội chứng Klinefelter** _(đọc là **Clai-phen-tơ**)_ là tình trạng không phân li nhiễm sắc thể ở nam giới; người bị tác động có một cặp nhiễm sắc thể giới tính X thay vì chỉ có
thumb|upright=1.5|Sự phân tán liên tiếp của
_[[Homo erectus_ (vàng),
_Homo neanderthalensis_ (son) và
_Homo sapiens_ (đỏ).]] thumb|Bản đồ về sự đa dạng hóa ban đầu của loài người hiện đại,
thumb|Phân tử DNA 1 khác với DNA 2 tại một cặp cơ sở đơn (một đa hình C/A) **Haplotype** (từ tiếng Hy Lạp haplús hay haplóos "đơn giản" và typos "kiểu"), là viết gọn của
**Bất thường nhiễm sắc thể** (tiếng Anh: _Chromosome abnormality_) là việc các nhiễm sắc thể bị khuyết thiếu, nhiều hơn hoặc có thành phần khác so với bộ nhiễm sắc thể (NST) bình thường. Việc
nhỏ|435x435px|Nhóm máu được quyết định nhờ kháng nguyên của hệ nhóm máu ABO trên bề mặt hồng cầu. **Nhóm máu** (tiếng Anh: _blood type_ hay _blood group_) là phép phân loại máu dựa trên sự
Khoa Phục hồi chức năng – Đông y (PHCN-ĐY) được thành lập từ năm 1990 với đội ngũ bác sỹ giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn tốt, tận tụy hết lòng vì bệnh
nhỏ|phải|Một [[trạm phát sóng truyền hình tại Hồng Kông]] **Truyền hình**, hay còn được gọi là **tivi** (_TV_) hay **vô tuyến truyền hình** (truyền hình không dây), **máy thu hình**, **máy phát hình**, hay **vô
**_Ms. Marvel_** (tạm dịch tiếng Việt: **_Quý cô Marvel_**) là bộ phim truyền hình ngắn tập Mỹ do Bisha K. Ali tạo ra cho dịch vụ phát trực tuyến Disney+, dựa trên nhân vật Marvel
**Alex Rider** (IPA: /ˈæləks ˈraɪdə/) là bộ phim truyền hình nhiều tập của Anh, thuộc thể loại hành động, phiêu lưu kết hợp với hoạt động tình báo và khoa học viễn tưởng. Tên và
Chữ ký của Oprah Winfrey **Oprah Gail Winfrey** (tên khai sinh **Orpah Gail Winfrey**; Được mệnh danh là "Nữ hoàng của mọi phương tiện truyền thông", bà là người Mỹ gốc Phi giàu nhất thế
**Bệnh lây truyền qua đường tình dục** còn gọi là **bệnh hoa liễu**, hay **nhiễm trùng lây qua đường tình dục** là bệnh có xác suất truyền từ người sang người thông qua các hành
right|thumb|So sánh độ phân giải màn hình 8K [[UHDTV, 4K UHDTV, HDTV và SDTV ]] right|thumb|Sơ đồ của các không gian màu CIE 1931 cho thấy các không gian màu Rec. 2020 (UHDTV) trong tam
**_Liêu trai chí dị_** () là một tuyển tập truyện văn ngôn của tác giả thời nhà Thanh Bồ Tùng Linh, tập hợp gần 500 truyện hoặc "truyện kỳ ảo" viết theo lối chí quái
Thành phầnHoạt chất: Desloratadin 5 mgTá dược: Polacrillin kali, acid citric khan, nước tinh khiết*, gelatin, cellulose vi tinh thể (Avicel PH 105), crospovidon, silic dioxid keo khan, mannitol, crospovidon, lactose monohydrat, magnesi stearat, natri
**Kính hiển vi điện tử truyền qua** (tiếng Anh: _transmission electron microscopy_, viết tắt: TEM) là một thiết bị nghiên cứu vi cấu trúc vật rắn, sử dụng chùm điện tử có năng lượng cao
**Chất dẫn truyền thần kinh** là các chất hóa học nội sinh dẫn truyền các tín hiệu từ một nơron đến một tế bào đích qua một xi-náp. Các chất dẫn truyền thần kinh được
AMPOULE TRUYỀN TRẮNG SUR MEDIC#CẤP_ẨM_CĂNG_BÓNG_GIÚP_TÔNG_DA_TRẮNG_SÁNG_TRONG_SUỐT_MỊN_MƯỢT❄️ Huyết thanh trắng da dạng bôi - Neogen Sur Medic Glutathione - tinh chất làm sáng da có chứa nhiều tinh thể Glutathione 100tm tươi, kết hợp với các thành
**Dị dạng động - tĩnh mạch** (**AVM**) là hiện tượng xuất hiện nối tắt bất thường giữa động mạch và tĩnh mạch, không qua hệ thống mao mạch. Dị dạng mạch máu này được biết
Cuốn Sách Giác Ngộ Tâm Hồn Con Đã Có Đường Đi Sách Tư Duy - Kỹ Năng Sống Tặng Kèm Bookmark Happy Life Mọi sinh hoạt của xã hội con người đang đi về hướng
**_The 100 (100 người sống sót)_** là bộ phim Mỹ lấy bối cành hậu tận thế, được phát sóng lần đầu trên kênh CW vào ngày 19/3/2014. Bộ phim được đạo diễn bởi Jason Rothenberg,
Mọi sinh hoạt của xã hội con người đang đi về hướng toàn cầu hóa. Những giá trị tâm linh và đạo đức nào trong gia sản văn hóa của nhân loại cần được xét
Mọi sinh hoạt của xã hội con người đang đi về hướng toàn cầu hóa. Những giá trị tâm linh và đạo đức nào trong gia sản văn hóa của nhân loại cần được xét
Mọi sinh hoạt của xã hội con người đang đi về hướng toàn cầu hóa. Những giá trị tâm linh và đạo đức nào trong gia sản văn hóa của nhân loại cần được xét
Mọi sinh hoạt của xã hội con người đang đi về hướng toàn cầu hóa. Những giá trị tâm linh và đạo đức nào trong gia sản văn hóa của nhân loại cần được xét
**Viện Y học cổ truyền Quân đội** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là đơn vị đầu ngành về y học cổ truyền (YHCT) trong toàn quân và là một trong năm cơ sở
**_Heroes_** (tạm dịch: _Giải cứu thế giới_ hay _Những người hùng_) là một bộ phim truyền hình dài tập thuộc thể loại siêu anh hùng và chính kịch của Mỹ do Tim Kring giám chế,
**Robin** là tên của một số nhân vật hư cấu xuất hiện trong truyện tranh được xuất bản bởi DC Comics, ban đầu được tạo ra bởi Bob Kane, Bill Finger và Jerry Robinson, một
**Di dân Turk** đề cập đến việc di dân của Các dân tộc Turk và sự lan truyền của tiếng Thổ đến Trung Á, Đông Âu và Tây Á, diễn ra chủ yếu giữa thế
**Hội chứng SHORT** là một tình trạng y tế trong đó các cá nhân bị ảnh hưởng có nhiều dị tật bẩm sinh trong các hệ cơ quan khác nhau. Nó được đặt làm biểu
nhỏ|Đặc điểm chiều dài của cùng [[alen VNTR của sáu người.]] **Lập hồ sơ DNA** là xác định các đặc điểm DNA của một cá nhân. Đây là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh **DNA
phải|Cấu trúc của [[insulin.]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Insulincrystals.jpg|nhỏ|Tinh thể [[insulin]] **Công nghệ sinh học** là một lĩnh vực sinh học rộng lớn, liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và sinh vật để phát
nhỏ | Quá trình đông máu trong cơ thể cho thấy vai trò trung tâm của thrombin **Sự đông máu** là một quá trình phức tạp qua đó tạo ra các cục máu đông. Đông
**Cây trồng biến đổi gen** (Genetically Modified Crop - **GMC**) là loại cây trồng được lai tạo ra bằng cách sử dụng các kỹ thuật của công nghệ sinh học hiện đại, hay còn gọi
**Suy thượng thận cấp** (hay **cơn suy thượng thận cấp**) là biến chứng đe dọa tính mạng của bệnh suy thượng thận. Hai triệu chứng của cơn suy thượng thận cấp là tụt huyết áp
nhỏ|Ông lão người do thái Ashkenazi **Người Do Thái Ashkenazi** ( ), hay còn gọi là **Ashkenazic Do Thái** trong tiếng Hebrew số nhiều có hậu tố _-im,_ **Ashkenazim** là một Cộng đồng người Do
**Barbara McClintock** (16 tháng 6 năm 1902 – 2 tháng 9 năm 1992) là một nhà khoa học và di truyền học tế bào người Mỹ được trao Giải Nobel Sinh lý học và Y
thumb|[[Max Schreck vai Bá tước Orlok trong bộ phim _Nosferatu_ (1922). Nhà phê bình kiêm nhà sử học Kim Newman cho rằng đây là bộ phim thiết lập khuôn mẫu cho phim kinh dị.]] thumb|Chiếc