✨Xerxes I

Xerxes I

Khsayarsha/Xerxes I của Ba Tư (trong tiếng Ba Tư: Khashayarsha (خشایارشا) ‎)) là một vị vua Ba Tư (trị vì:485-465 TCN), thuộc nhà Achaemenid. Xérxēs (Ξέρξης) là dạng từ tiếng Hy Lạp của tên niên hiệu Xšayāršā, trong tiếng Ba Tư cổ có nghĩa là vua của các anh hùng". Xerxes cũng được biết đến như Xerxes Đại đế.

Sự nghiệp chính trị

Xerxes là con của Darius Đại đế và Atossa, con gái của Cyrus Đại đế. Sau lễ đăng quang của ông vào tháng 10 năm 485 TCN, ông đã đàn áp cuộc khởi nghĩa ở Ai Cập và Babylon nổ ra trước đó và chỉ định em trai ông, Achaemenes là tỉnh trưởng (satrap) của Ai Cập (tiếng Ba Tư cổ: khshathrapavan). Năm 484 TCN, ông lấy từ Babylon bức tượng vàng của Bel (Marduk, Merodach), hai tay của bức tượng mà mọi vị vua hợp pháp của Babylon phải cầm lấy vào ngày thứ nhất trong mỗi năm, và ông đã giết chết vị thầy tế cố ngăn ông lại. Cho nên Xerxes không mang hiệu vua của người Babylon trong triều đại ông, nhưng mang danh hiệu Vua Ba Tư và Media hay đơn giản vua của các quốc gia (nghĩa bóng là của cả thế giới). Hành động này của Xerxes dẫn đến 2 cuộc nổi loạn, có thể trong 484 TCN và 479 TCN.

Cuộc viễn chinh Hy Lạp

  • 483 TCN:Xerxes chuẩn bị xâm lược Hy Lạp.
  • 482 TCN:Thành lập một kênh đào trải dài đến bán đảo núi Athos
  • 481 TCN:Tiếp tục việc chuẩn bị xâm lược Hy Lạp.
  • Mùa xuân năm 480 TCN:Sau khi được chuẩn bị chu đáo, quân đội Ba Tư đổ bộ lên lãnh thổ Hy Lạp. Họ chiến thắng trong trận chiến tại Thermopylae, Artemisium và Athenia.
  • Mùa thu năm 480 TCN:Sau thất bại thảm hại tại Salamis, Xerxes cho rút quân về nước. Đạo quân của tướng Mardonius - anh rể Xerxes vẫn đóng trên đất Hy Lạp.
  • 479 TCN:Trận Plataea:Quân Ba Tư do Mardonius chỉ huy bị đánh bại. Mardonius tử thương.

Từ đó, Xerxes vùi đầu vào trụy lạc trong chốn tam cung lục viện Cho đến năm 465 TCN ông bị vệ binh trong cung điện đâm chết.

Trong Kinh Thánh

phải|nhỏ|Mộ của Xerxes tại Naqsh Rostam

Con cái

Con của Amestris

  • Amytis, vợ của Megabyzus
  • Artaxerxes I
  • Darius, con trai trưởng, bị Artaxerxes và Artabanus ám hại.
  • Hystaspes, bị Artaxerxes giết.
  • Rodogyne

Con của những cung phi vô danh

  • Artarius, satrap của Babylon
  • Ratashah

Trong văn học hiện đại

Hình ảnh

Hình:Xerxes lash sea.JPG|Xerxes trong trận Salamis ngoài khơi (480 TCN) Hình:Chassériau Esther 1841.jpg|Nữ hoàng Esther trong Kinh thánh. Là vợ của hoàng đế Ahasuerus, người được tin là Xerxes I (hoặc còn có thể là Artaxerxes I, Xerxes II hay Artaxerxes II)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Khsayarsha/Xerxes I của Ba Tư** (trong tiếng Ba Tư: Khashayarsha (خشایارشا) ‎)) là một vị vua Ba Tư (trị vì:485-465 TCN), thuộc nhà Achaemenid. _Xérxēs_ (Ξέρξης) là dạng từ tiếng Hy Lạp của tên niên
**Kênh đào Xerxes** () là kênh đào điều hướng thông qua bán đảo Núi Athos ở Chalkidiki, phía đông bắc Hy Lạp. Nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 5 trước Công nguyên dưới
**Leonidas I** (; ; mất ngày 19 tháng 9 năm 480 TCN) là một vị vua của thành bang Sparta thuộc Hy Lạp, và là vua thứ 17 thuộc dòng dõi Agiad, một vương triều
**Darius I** (Tiếng Ba Tư cổ: _Dārayava(h)uš_, Tiếng Ba Tư mới: داریوش Dāriush; 550–486 TCN) là vị vua thứ ba của Đế quốc Achaemenes Ba Tư. Được gọi là Darius Đại đế, dưới triều đại
**Artemisia I của Caria** (480 TCN) là Nữ vương của Halicarnassus phục vụ dưới trướng của Hoàng đế Xerxes I của Ba Tư, người tham gia vào cuộc chiến xâm lược Hy Lạp. ## Lịch
nhỏ|266x266px|Artaxerxes I **Artakhshathra/Artaxerxes I** là vua của Đế quốc Ba Tư từ năm 465 TCN đến 425 TCN (một số sử gia cho rằng triều đại ông bắt đầu năm 475 TCN). Ông là con
**Alexandros I** là vua của Macedonia từ 498 TCN đến 454 TCN. Ông là con của Amyntas I, vua Macedonia và Eurydice. Theo sử gia Herodotus, Alexandros I là kẻ thù của người Ba Tư,
**Khasayarsha**/**Xerxes II** là một vị vua Ba Tư, con đồng thời là người thừa kế của Artaxerxes I. Sau 45 ngày cai trị, năm 424 TCN ông bị em của ông, Sogdianus ám hại, người
**Cuộc xâm lược Hy Lạp lần thứ hai của Ba Tư** là một giai đoạn của cuộc chiến tranh Hy Lạp-Ba Tư diễn ra dưới đời vua Ba Tư Xerxes I từ năm 480–479 TCN.
**Trận Thermopylae** là một trận đánh nổi tiếng trong lịch sử, là một cuộc chạm trán giữa các thành bang Hy Lạp, dưới sự dẫn dắt của Leonidas I xứ Sparta và Đế quốc Ba
**Trận Salamis** (tiếng Hy Lạp cổ: Ναυμαχία τῆς Σαλαμῖνος, _Naumachia tēs Salaminos_), là một trận hải chiến giữa các thành bang Hy Lạp và đế quốc Ba Tư vào năm 480 TCN ở một eo
**Herodotos** xứ Halikarnasseus, còn gọi là **Hérodote** hay **Herodotus** (tiếng Hy Lạp: Hρόδοτος Aλικαρνασσεύς Hēródotos Halikarnāsseús, phiên âm dựa theo tiếng Pháp _Herodote_ là **Hê-rô-đốt**) là một nhà sử học người Hy Lạp sống ở
phải|nhỏ|Bức tranh "The Knight's Dream" (Giấc mơ của Hiệp sĩ) của Antonio de Pereda. **Mơ** hay **giấc mơ** là những trải nghiệm, ảo tưởng trong trí óc khi ngủ. Hiện tượng mơ không chỉ xảy
**_300_** là một bộ phim của hãng Warner Bros khởi quay năm 2006 và phát hành vào năm 2007, nội dung phim dựa trên _Trận Thermopylae_ nổi tiếng trong lịch sử Hy Lạp. Một trong
nhỏ|280x280px|Thung lũng lòng chảo Lacedaemon. Địa điểm thờ Menelaion, đền thờ cổ xưa dành cho Helen và Menelaus được xây dựng trong thành phố Thời kỳ đồ đồng này nằm trên đồi [[Therapnes|Therapne ở tả
**Đế quốc Achaemenes** (; ) là một đế quốc cổ đại của người Iran được Cyrus Đại đế thành lập nên ở khu vực Tây Á, đế quốc này còn được gọi là **Đế quốc
**Thành bang Athens** (tiếng Hy Lạp cổ đại: Ἀθῆναι, Athênai [atʰɛ̂ːnai̯]; tiếng Hy Lạp hiện đại: Αθήναι, Athine [aˈθine]) trong thời kỳ cổ điển của Hy Lạp cổ đại (480–323 TCN) là trung tâm đô
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
**Trận Marathon** (tiếng Hy Lạp: Μάχη τοῡ Μαραθῶνος Mache tou Marathonos là trận đánh nổi tiếng diễn ra vào mùa thu năm 490 TCN trong Cuộc xâm lược Hy Lạp lần thứ nhất của Ba
thumb|Đền [[Parthenon, một ngôi đền được xây dựng cho nữ thần Athena nằm trên khu vực Acropolis ở Athens, là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và sự tài hoa
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
nhỏ|phải|Esther qua nét vẽ của hoạ sĩ Edwin Long. **Esther** (tiếng Hebrew là אֶסְתֵּר/Ester/ʼEstēr, phiên âm tiếng Việt: **Étte** hay Ê-sơ-tê), có tên **Hadassah** khi ra đời, là nhân vật chính của Sách Étte trong
**Vương triều thứ Hai Mươi Bảy của Ai Cập cổ đại** (**Vương triều thứ 27**) còn được gọi là **Thời kỳ Ai Cập Satrap thứ nhất** là một triều đại trong lịch sử Ai Cập.
**Achaemenes** (còn bị gọi sai là **Achaemenides** bởi Ctesias, từ tiếng Ba Tư cổ **_Haxāmaniš_**) là một vị tướng nhà Achaemenes và phó vương của Ai Cập cổ đại vào giai đoạn đầu thế kỷ
**Núi Athos** (; , _Áthos_ ) là một ngọn núi, bán đảo ở Macedonia, đông bắc Hy Lạp. Đây cũng là một trung tâm quan trọng của tu viện Chính thống giáo Đông phương. Nó
nhỏ|bản đồ lãnh thổ của Đế Quốc Anh vào thời điểm đỉnh cao. (năm 1921) Cụm từ "**đế quốc mặt trời không bao giờ lặn**" đã được sử dụng để miêu tả những đế quốc
**Lịch sử Iran** hay còn được gọi là **lịch sử Ba Tư**, là lịch sử bao gồm nhiều đế quốc khác nhau trong suốt nhiều thiên niên kỷ qua tại Cao nguyên Iran và các
Trong lịch sử, đã có những vị đế vương vì có công với việc thay đổi Quốc gia nên họ được gọi là "Vĩ đại". Ở Ba Tư, danh từ này được sử dụng lần
**Đế quốc Ottoman** còn được gọi là **Đế quốc Osman** (; **', ; or **'; ) hay **Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ**, là một Đế quốc trải rộng xuyên suốt Nam Âu, Trung Đông và
**Phổ** (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: _Borussia_, _Prutenia_; tiếng Anh: Prussia; tiếng Litva: _Prūsija_; tiếng Ba Lan: _Prusy_; tiếng Phổ cổ: _Prūsa_) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg,
**Văn minh cổ Babylon** hay **Babylonia** () là một quốc gia cổ đại nói tiếng Akkad và là một vùng văn hóa có trung tâm tại trung-nam Lưỡng Hà (nay là Iraq và Syria). Ban
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
**Armenia**, quốc hiệu là **Cộng hoà Armenia**, là một quốc gia nội lục ở phía nam Kavkaz thuộc khu vực Tây Nam Á, giáp Thổ Nhĩ Kỳ ở phía tây, Gruzia ở phía bắc, Azerbaijan
**_Empire Earth_** viết tắt **_EE_** là một trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến lược thời gian thực do hãng Stainless Steel Studios phát triển và Sierra Entertainment phát hành vào ngày 23 tháng
**Đế quốc Tân Babylon**, còn được gọi là **Đế chế Babylon thứ hai** và thường được các nhà sử học nhắc đến là **Đế chế Chaldea**, là đế quốc Lưỡng Hà lớn cuối cùng được
**Iran** ( **' ), quốc hiệu là **Cộng hòa Hồi giáo Iran** ( **' ), còn được gọi là **Ba Tư** (Persia), là một quốc gia tại khu vực Tây Á. Iran có biên giới
**Dahae** hay **Daha** (tiếng La Tinh; tiếng Hy Lạp __) là một liên minh của ba bộ lạc sinh sống trong khu vực ngay phía đông biển Caspi. Họ nói tiếng Đông Iran. Đề cập
**_Assassin's Creed Odyssey_** là một trò chơi nhập vai hành động do Ubisoft Quebec phát triển và Ubisoft xuất bản. Đây là phần chính thứ mười một trong loạt _Assassin's Creed_ và kế thừa _Assassin's
**Josef Wiesehöfer** (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1951 tại Wickede, Bắc Rhine-Westphalia) là một học giả cổ điển người Đức, hiện ông làm Giáo sư lịch sử cổ đại tại Khoa Cổ điển (Institut
**Agesilaos II**, hoặc là **Agesilaus II** (tiếng Hy Lạp: ****, 444 trước Công Nguyên – 360 trước Công Nguyên) là một vị vua nhà Eurypond của Sparta, trị vì từ khoảng năm 400 trước Công
thumb|right|Eo biển Gibraltar là một vị trí án ngữ hải quân quan trọng, vì chỉ có một vài con tàu có thể chặn lối vào toàn bộ Biển Địa Trung Hải. **Vị trí án ngữ**
**Ngựa Nisaia** hay **ngựa Nisa** là giống ngựa có nguồn gốc từ vùng cao nguyên Nisean (phụ cận núi Zagros), thuộc Iran ngày nay. Chúng là giống ngựa được biết đến qua các ghi chép
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
thumb|Người Macrones, chiếm giữ khu vực nằm xung quanh Trapezos được ghi lại là Macronia, nằm cạnh người [[Tibareni (Thybaraena) ]] thumb|Macrones trong tấm bản đồ về chuyến hành trình của [[Argonauts được vẽ bởi
thumb|right|Trai làng người Do Thái hóa trang và đi xin tiền lì xì để gây quỹ giúp đỡ cộng đồng trong xóm đạo **Phú-Rim** hay _Phu-Rim_ (tiếng Anh: _Purim_) (tiếng Hebrew: פּוּרִים là ngày lễ
[[Vương quốc Armenia dưới thời nhà Orontes]] **Nhà Orontes** (tiếng Armenia: Երվանդունիների հարստություն (Yervandownineri harstowt'yown), hoặc, được gọi bằng tên gốc của họ, Yervanduni) là triều đại đầu tiên của Armenia. Nhà Orontes thiết lập
**Sogdianus**, vua của Ba Tư (424-423 TCN). Ông ít được biết trong lịch sử và chỉ được biết căn bản bởi những bài viết của Ctesias. Ông được ghi nhận là con của Artaxerxes I
**Người Ba Tư** là một dân tộc thuộc nhóm người Iran, những người nói tiếng Ba Tư hiện đại và có liên quan chặt chẽ về ngôn ngữ lẫn sắc tộc với người Iran địa
**Darius II** (hay **Ochus** hoặc **Nothus** theo tiếng Hy Lạp) là vua của đế quốc Ba Tư từ 423 TCN tới 404 TCN. Cha ông, Artaxerxes I qua đời ngày 24 tháng 12, 424 TCN
**Macedonia thuộc Achaemenes** là thuật ngữ đề cập tới thời kỳ vương quốc Macedonia nằm dưới sự thống trị của đế quốc Achaemenes. Vào năm 512/511 TCN, Megabyzus đã buộc vị vua của Macedonia là