✨Vương Trung

Vương Trung

Vương Trung (chữ Hán: 王忠 hay 王中, bính âm: Wáng Zhōng), nguyên danh là Vượng Tể Ngoại Lan (chữ Hán: 旺济外兰, ), là con trai thứ hai của Tháp Sơn Tả Đô đốc Khắc Thập Nạp. Ông là Bối lặc đầu tiên của Cáp Đạt.

Cuộc đời

Vương Trung là thứ tử của Minh triều Tháp Sơn Tả Đô đốc Khắc Thập Nạp. Những năm đầu Gia Tĩnh, Tháp Sơn Tả vệ liên tiếp phát sinh nội loạn. Trong cuộc nội loạn thứ 2, cha ông Khắc Thập Nạp, trưởng huynh của ông Triệt Triệt Mộc (彻彻木) cùng hai người con trai của ông là Uông Cổ La (汪古罗), Uông Cổ Lục (汪古六) đều bị thúc tổ Ba Đại (巴岱) giết chết., lúc ấy ông còn đang ở bên ngoài nên may mắn trốn thoát. Vì vậy ông liền dẫn một phần tộc nhân về phía Nam, đến Nam quan của Cáp Đạt hà định cư, lại tu kiến Cáp Đạt thành ở bờ Bắc, sử thường xưng "Cáp Đạt cựu thành". Từ đó về sau, Vương Trung dần dần bộc lộ tài năng.

Năm Gia Tĩnh thứ 19 (1540), ông hợp tác với Ngột Doãn Trụ (兀允住) cướp giết Bả Thốc Lang trung của Thiết Liệp sơn vệ, cướp đi 35 sắc thư. Không lâu sau đó, Ngột Doãn Trụ bị giết, tất cả sắc thư đều về tay Vương Trung. Ông sai người mạo danh đi cống, bị triều đình nhà Minh phát hiện, vì vậy bị cấm tham gia cống thị

Năm thứ 22 (1543), nhờ có công trợ giúp triều đình nhà Minh, cung cấp tin tình báo về nội bộ Nữ Chân, ông được phong Đô đốc Thiêm sự (都督佥事), khôi phục tư cách nhập cống.

Lúc bấy giờ, tiền thân của Diệp Hách quốc, Minh triều Tháp Lỗ Mộc Vệ Đô đốc Thiêm sự Chử Khổng Cách (褚孔格) xưng hùng ở Bắc quan, thường xuyên lấy lý do bất bình vì sắc thư mà tranh giành với Cáp Đạt, lại nhiều lần liên hợp với các bộ khác, thường xuyên quấy nhiễu Minh triều, cản trở các Vệ sở khác đến cống nạp. Minh triều liền bày mưu cho Vương Trung thảo phạt Bắc quan. Vương Trung giết được Chử Khổng Cách, cướp đi sắc thư, triều đình nhà Minh cũng ban thưởng cho ông.

Năm thứ 30 (1551), ông được thăng làm Đô đốc, tất cả sắc thư của các Vệ sở Hải Tây đều năm trong tay ông, vì vậy, Cáp Đạt trở thành bộ tộc thực lực hùng hậu nhất trong các bộ tộc Hải Tây Nữ Chân. Sử xưng thời kỳ cường thịnh lúc bấy giờ là

Thậm chí xung quanh Mông Cổ, hay các bộ tộc Đông Hải Nữ Chân ở rất xa đều tôn Vương Trung làm thủ lĩnh, lại hằng năm cống nạp

Tuy nhiên, vào năm thứ 31 (1552), bộ hạ của Vương Trung làm loạn, ông cũng bị giết trong lần phản loạn đó. Con trai ông là Bác Nhĩ Khôn vì sợ mình nhỏ tuổi không thể thống trị, liền mời Vương Đài - chất tử của Vương Trung, đã chạy trốn đến Tuy Cáp thành thuộc Tích Bá bộ trong cuộc nội loạn của Tháp Sơn - trở về kế vị

Sau khi Vương Đài bình định được phản loạn, chính thức tiếp nhật Cáp Đạt quốc, xưng Vạn Hãn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương Trùng Dương** (phồn thể:王重陽, bính âm: _Wáng Chóngyáng_, giản thể:王重阳, 11/1/1113 - 22/1/1170) là một đạo sỹ sống vào đời nhà Tống. Ông là người sáng lập ra Toàn Chân giáo, là Bắc Tông
**Vương Trung Lâm** (tiếng Trung giản thể: 王忠林, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhōng Lín_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Vương Trung Quân** (; tiếng Anh: _Dennis Wang Zhongjun_, sinh ngày 30 tháng 11 năm 1960) là một tỷ phú doanh nhân, nhà sản xuất phim và nhà sưu tập nghệ thuật người Trung Quốc.
**Vương Trung** (chữ Hán: 王忠 hay 王中, bính âm: Wáng Zhōng), nguyên danh là **Vượng Tể Ngoại Lan** (chữ Hán: 旺济外兰, ), là con trai thứ hai của Tháp Sơn Tả Đô đốc Khắc Thập
**Vương Trung** (; ? - 242), không rõ tên tự, là tướng lĩnh Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Vương Trung quê ở quận Phù Phong, Tư Lệ,
nhỏ|Vương Trung Hiếu **Vương Trung Hiếu** (sinh 1959) là một nhà văn, nhà báo, dịch giả, nhà nghiên cứu đa ngành. Ông có bằng thạc sĩ về khoa học lịch sử; hiện đang sống và
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
**Lang Gia Vương thị** (琅琊王氏), là thế tộc họ Vương tại quận Lang Gia (琅邪郡). Lang Gia Vương thị hưng khởi lúc thời Hán, thời Đông Tấn phát triển thành gia tộc cao nhất trong
**Vương** (chữ Hán: 王) một họ trong tên gọi đầy đủ có nguồn gốc là người Á Đông. Họ này có mặt tại Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam. Ba họ phổ biến nhất
**Cao Ly Trung Huệ Vương** (Hangul: 고려 충혜왕; chữ Hán: 高麗 忠惠王; 22 tháng 2 năm 1315 – 30 tháng 1 năm 1344, trị vì 2 lần: 1330 – 1332 và 1340 – 1343) là
**Lịch sử Trung Quốc** đề cập đến Trung Hoa, 1 trong 4 nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt nguồn từ lưu vực phì nhiêu của hai con sông: Hoàng Hà (bình nguyên Hoa
**Cao Ly Trung Tuyên Vương** (Hangul: 고려 충선왕; chữ Hán: 高麗 忠宣王; 20 tháng 10 năm 1275 – 23 tháng 6 năm 1325, trị vì 2 lần: năm 1298 và 1308 – 1313) là quốc
**Cao Ly Trung Tông** (Hangul: 고려 충렬왕, chữ Hán: 高麗 忠烈王; 3 tháng 4 năm 1236 – 30 tháng 7 năm 1308, trị vì 1274 – 1308), tên thật là **Vương Xuân** (왕춘, 王賰), còn
**Năm nước xưng vương** (chữ Hán: 五国相王, Hán Việt: _Ngũ quốc tương vương_), là một sự kiện chính trị quan trọng xảy ra vào giữa thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Các
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Dưới đây là danh sách về các sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra trong Lịch sử Trung Quốc. Xem Lịch sử Trung Quốc, Niên biểu lịch sử Trung Quốc ## Thượng Cổ
## Danh sách theo niên đại ### Tây chu xuân thu * Khương Tử Nha (tk 12 tcn) * Chu Công (tk 12 tcn) * Khổng Tử (551 - 479 tcn) ### Thời Chiến Quốc,
**Vương Túc** (chữ Hán: 王肃, 464 - 501), tên tự là **Cung Ý**, người Lâm Nghi, Lang Tà , đại thần, tướng lĩnh, ngoại thích nhà Bắc Ngụy. ## Thân thế Vương Túc là hậu
**Vương Sưởng** (chữ Hán: 王昶, ? – 259) tự **Văn Thư**, người Tấn Dương, Thái Nguyên , quan viên, tướng lãnh nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc. ## Thiếu thời Bác của Sưởng là Nhu,
**Trưng Nhị** (chữ Hán: 徵貳; ? - 5 tháng 3 năm 43) là nữ phó vương vương quốc Lĩnh Nam và là nữ thủ lĩnh chống sự đô hộ của nhà Đông Hán thời Bắc
**Triệu vương** (趙王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và thân vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Triệu nhà Chu. ## Việt Nam ### Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ
Giày thấp cho mẹ giày đen bệt mũi vuông trung niên êm chânGiày thấp cho mẹ giày đen bệt mũi vuông trung niên êm chân GL001Thời trang trung niên SG chuyên bán thời sỉ lẻ
**Vương Hùng** (; ? – ?), tự **Nguyên Bá** (元伯), là quan viên Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Vương Hùng quê ở huyện Lâm Nghi, quận Lang
**Tần vương** (秦王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và chư hầu vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Tần – nhà Tần. ## Xuân Thu–Chiến Quốc Các quân chủ nước
**Trường Trung học phổ thông Thăng Long** là một trường trung học phổ thông công lập tại quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. ## Lịch sử hình thành Năm 1920, trường tư thục
**Tấn vương** (晋王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và thân vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Tấn nhà Chu. ## Tào Ngụy (Tam quốc) * Tư Mã Chiêu (211-265),
**Vương Xứ Nhất** (phồn thể:王處一, giản thể:王处一, 15/4/1142 - 29/5/1217), nguyên danh của ông vẫn chưa được biết, tự Ngọc Dương (玉阳), ông là người Ninh Hải (nay là Nhũ Sơn, tỉnh Sơn Đông). Năm
thumb|[[Vương miện (huy hiệu)|Heraldic crown của Thân vương trong Đế chế La Mã Thần thánh]] thumb|Áo choàng và vương miện của Thân vương trong huy hiệu hoàng gia **Thân vương của Đế chế La Mã
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
**Đường Trung Tông** (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng
thumb|upright=1.5|_Thánh Giá Mathilde_, cây thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. **Thời kỳ Trung Cổ** (; hay còn gọi
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**Triều Tiên Trung Tông** (chữ Hán: 朝鮮中宗; Hangul: 조선중종; 16 tháng 4, 1488 – 29 tháng 11, 1544) là vị Quốc vương thứ 11 của nhà Triều Tiên. Trị vì từ năm 1506 đến năm
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
**Trương Hiến Trung** (chữ Hán: 张献忠, 01 tháng 1, 1600 – 02 tháng 1, 1647), tên tự là **Bỉnh Trung**, hiệu là **Kính Hiên**, người bảo Giản, huyện Liễu Thụ, vệ Duyên An, là lãnh
thumb|Vương Đạo **Vương Đạo** (chữ Hán: 王導, 276 - 339), tên tự là **Mậu Hoằng** (茂弘), nguyên quán ở huyện Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, là đại thần, tể tướng dưới thời Đông Tấn trong
**_Siêu trí tuệ_** (, Hán Việt: Tối cường đại não) là một chương trình khoa học thực tế và tìm kiếm tài năng Trung Quốc có xuất xứ từ Đức. Chương trình có mục đích
**Vương Nguyên** (Giản thể: 王源, Phồn thể: 王源, Bính âm: _WángYuán_, tiếng Anh: Roy Wang, sinh ngày 8 tháng 11 năm 2000 tại Trùng Khánh, Trung Quốc) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn
**Phiên vương quốc** (Hán-Việt: 藩王國, tiếng Anh: Princely state), gọi tắt **phiên quốc**, hoặc **thổ bang**, là một quốc gia chư hầu nằm dưới quyền cai trị của các hoàng tộc bản địa Ấn Độ,
**Sao Diêm Vương** (**Pluto**) hay **Diêm Vương tinh** (định danh hành tinh vi hình: **134340 Pluto**) là hành tinh lùn nặng thứ hai đã được biết trong Hệ Mặt Trời (sau Eris) và là vật
**Vương Nguyệt** (; sinh 31 tháng 3 năm 1987) là một đại kiện tướng cờ vua người Trung Quốc. Trong bảng xếp hạng mới nhất của FIDE , anh xếp số 3 Trung Quốc. ##
**Tây Vương Mẫu** (chữ Hán: 西王母, còn gọi là **Vương Mẫu** (王母), **Dao Trì Kim Mẫu** (hay **Diêu Trì Kim Mẫu**, 瑤池金母), **Tây Vương Kim Mẫu** (西王金母), **Vương Mẫu Nương Nương** (王母娘娘) hoặc **Kim Mẫu
**Loạn Bát vương** (Bát vương chi loạn; chữ Hán: 八王之亂) là loạn do 8 vị vương họ Tư Mã thuộc hoàng tộc nhà Tây Tấn gây ra từ năm 291 tới năm 306, thời Tấn
**Vương quốc Lưu Cầu** (tiếng Okinawa: _Ruuchuu-kuku_; _Ryūkyū Ōkoku_; ) là một vương quốc thống trị phần lớn quần đảo Ryukyu từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19. Các vua Lưu Cầu đã thống
Các chiến binh Công giáo chiếm đóng Jerusalem trong cuộc Thập tự chinh thứ nhất. **Giai đoạn giữa Trung Cổ** là một thời kỳ lịch sử ở châu Âu kéo dài trong ba thế kỷ
**Triệu Vũ Đế** (chữ Hán: 趙武帝, 257 TCN hoặc 235 TCN - 137 TCN), húy **Triệu Đà** (chữ Hán: 趙佗), là vị vua đầu tiên của nước Nam Việt và nhà Triệu, án ngữ tại