✨Vương Kiệt (ca sĩ)

Vương Kiệt (ca sĩ)

Vương Kiệt (chữ Hán: 王傑|王杰, sinh 1962) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên người Hồng Kông gốc Đài Loan. Bài hát nổi tiếng ở giai đoạn thập niên 90 bao gồm: "Liều thuốc cho trái tim - 伤心1999 (Thương tâm 1999), Vì sao trong lòng tôi - (Ai hiểu lòng lãng tử/Bóng hình cô ấy) 谁明浪子心 / 他的背影", "Hỡi người tình - 安妮 / 可能" (Annie/Có lẽ), "Tâm hồn xao động - 封锁我一生 / 英雄泪" (Phong tỏa anh một đời/Nước mắt anh hùng ), Vầng trăng đêm trôi - 情愿不自由 (Tình nguyện mất tự do), Tìm đâu dấu yêu xưa - 忘了你忘了我 / 不可能 (quên em, quên anh), Yêu em trọn đời - 回家 / 街灯 (Về nhà/), Khúc biệt xa - 几分伤心几分痴 / 一场游戏一场梦 (mấy phần thương tâm mấy phần si/một trò chơi, một giấc mơ).

Tiểu sử, thân thế và sự nghiệp

Vương Kiệt tên khai sinh là Vương Đại Vi. Sinh ngày 20/10/1962 tại Đài Loan.

Là con trai của diễn viên Vương Hiệp khá nổi tiếng vào thập niêm 60-70. Năm lên 3 tuổi, cả gia đình Vương Kiệt rời Đài Loan sang định cư tại Hồng Kông nhưng sau đó vì mâu thuẫn gia đình, ba mẹ Vương Kiệt li dị nhau lúc ông 12 tuổi, bỏ rơi Vương Kiệt tại một trường Giáo hội Hồng Kông. Vì luôn thiếu thốn sự quan tâm chăm sóc và tình yêu thương của ba mẹ, năm 17 tuổi Vương Kiệt đã yêu 1 cô gái có cùng cảnh ngộ giống anh và cô gái ấy đã sinh hạ cho anh 1 bé gái. Tuy nhiên cuộc hôn nhân này sớm bị gãy đổ do cả hai bên đều còn quá trẻ và trước đó chưa tìm hiểu về nhau.

Sau đó, Vương Kiệt đã trở về cố hương Đài Loan, đem theo đứa con gái bé nhỏ của mình. Cuộc sống ở Đài Loan cũng không dễ dàng gì, Vương Kiệt phải lăn lộn nhiều nghề nay đây mai đó để kiếm tiền nuôi con. Lúc thì làm thợ sơn, lúc thì làm nhân viên vận chuyển hàng, bảo vệ, đầu bếp, tài xế Taxi..v..v. và cả nghề nguy hiểm như là diễn viên đóng thế - diễn những cảnh quay nguy hiểm thay cho các diễn viên. Đối với Vương Kiệt, chỉ cần có tiền để lo cho con thì việc gì ông cũng làm, và chính đứa con gái của mình là động lực để ông bước tiếp trên đường đời đầy khó khăn.

Năm 25 tuổi, nhờ quen biết thông qua bạn bè với nhạc sĩ Lý Thọ Toàn, Vương Kiệt đã cho ra album đầu tay của mình mang tên "Một cuộc chơi một giấc mơ", được phát hành vào tháng 12/1987. Sự kiện này đã làm thay đổi cuộc đời Vương Kiệt, Album này bất ngờ được thính giả Đài Loan đón nhận nồng nhiệt với doanh số bán hơn 500.000 đĩa, đánh dấu bước ngoạt mới trên con đường sự nghiệp trở thành ca sĩ nổi tiếng của anh. Các bài hát trong album cũng được sử dụng như là ca khúc chủ đề của nhiều loạt phim truyền hình TVB nổi tiếng. Nhờ vậy đã nhanh chóng đưa tên tuổi của Vương Kiệt đến với công chúng yêu nhạc không những tại Đài Loan mà còn vang xa đến tận Hồng Kông, Singapore, Hàn Quốc Mã Lai, Trung Quốc, Philippines và Việt Nam.

Sau vài năm đạt được thành công với vai trò ca sĩ, Vương Kiệt quay trở lại đóng phim. Lần này với tư cách là 1 diễn viên chính thay vì 1 diễn viên đóng thế. Cho đến nay Vương Kiệt là một trong những nghệ sĩ Đài Loan hiếm hoi đạt được thành công và nổi tiếng tại thị trường khó tính Hồng Kông.

Sau hơn 10 năm làm gà trống nuôi con, Vương Kiệt đi thêm bước nữa với người mẫu xinh đẹp Mặc Ỷ Văn vào tháng 4/1993 và đã có với nhau 1 bé trai. Nhưng cuộc hôn nhân này cũng không được bền lâu, chung sống được vài năm rồi cũng như cuộc hôn nhân trước, cả hai chấp nhận li dị đó bận công việc riêng. Áp lực công việc khá lớn (1 tháng cho ra 1 album) cho nên Vương Kiệt không có nhiều thời gian để chu tất cho gia đình bé nhỏ của mình, dẫn đến đuối sức và mệt mỏi về tinh thần lẫn thể chất. Vương Kiệt sụt cân từ 70 kg xuống còn 40 kg. Để vượt qua thời kì khó khăn này, anh đã phải bán hết nhà cửa của mình tại Đài Loan để chuyển sang Canada nơi có khí hậu trong lành dân cư hiền hòa dễ chịu để tịnh dưỡng hồi phục sức khỏe.

Cuối năm 1999, sau khi phẫu thuật đôi mắt của mình, Vương Kiệt "tái xuất giang hồ" trở lại HK để tiếp tục hoạt động con đường ca hát và đóng phim. Sự trở lại của anh đã khiến cho nhiều fan hâm mộ của anh tán thưởng nồng nhiệt và làm cho Vương Kiệt cảm thấy cuộc sống thật đầy ý nghĩa, anh có cảm giác như trở lại thời kì vàng son của mình.

Cuối năm 2017, Vương Kiệt tuyên bố sẽ ra mắt một album cuối cùng trước khi giải nghệ, anh từng chia sẻ rằng giọng hát anh đã bị ảnh hưởng bởi vụ việc mà anh cho rằng mình đã bị đầu độc năm xưa. Vấn đề này cho đến nay vẫn gây tranh cãi bởi tính xác thực của sự việc khi chính Vương Kiệt nhiều lần bị giới săn ảnh bắt gặp anh sử dụng thuốc lá. Album được ra mắt vào năm 2018.

Vụ việc bị hạ độc

Những album đã phát hành

Quảng Đông

  • 1989 《故事的角色》 Vai diễn trong câu chuyện
  • 1989 《誰明浪子心》 Ai hiểu lòng lãng tử
  • 1990 《人在風雨中》 Người trong mưa gió
  • 1991 《流浪的心》 Trái tim lưu lạc
  • 1991 《今生無悔精選》 Kiếp này không hối tiếc
  • 1991 《一生心碎》 Đau lòng một kiếp
  • 1992 《封鎖我一生》 Phong tỏa anh một kiếp
  • 1992 《影視金曲》 Ảnh thị kim khúc
  • 1993 《她》 Người ấy
  • 1995 《啞巴的傑作》Kiệt tác câm lặng
  • 2000 《Giving》
  • 2000 《Hello!》
  • 2001 《王傑萬歲2001》Vương Kiệt vạn tuế
  • 2002 《愛與夢》 Yêu với mộng

Phổ Thông

  • 1987《一場遊戲一場夢》 Một cuộc chơi một giấc mộng
  • 1988 《忘了你忘了我》 Quên em, quên anh *1988 《你是我胸口永远的痛》 Em là nỗi đau vĩnh viễn trong lòng anh
  • 1989 《是否我真的一無所有》 Có phải anh mất hết tất cả
  • 1989 《孤星》 Cô tinh (ngôi sao cô đơn)
  • 1990 《向太陽怒吼》 Gào thét với mặt trời
  • 1990 《我要飛》Tôi muốn bay
  • 1990 《異域》 Vực sâu
  • 1991 《為了愛夢一生》 Tại vì yêu, mơ một đời
  • 1991 《忘記你不如忘記自己》Quên em hay là quên anh đi *1991 《心痛》 Đau lòng
  • 1992 《All by himself》
  • 1992 《英雄淚》 Anh hùng lệ (Nước mắt anh hùng) *1992 《回家》 Về nhà
  • 1993 《我》 Anh
  • 1993 《路》 Lộ (Con đường)
  • 1994 《只要說你愛我》 Chỉ cần em yêu anh
  • 1994 《候鳥》 Hậu điểu (chim di trú)
  • 1995 《夢在無夢的夜裡》Mơ trong đêm không có giấc mơ
  • 1995 《情願不自由》Tình Nguyện Mất Tự Do
  • 1996 《手足情深》 Thủ túc tình thâm
  • 1996 《忘了所有》 Không còn sở hữu
  • 1997 《我愛你》 Anh yêu em
  • 1997 《起點》 Khởi điểm
  • 1998 《替身》 Thế thân
  • 2000 《從今開始》Từ nay về sau
  • 2003 《愛我的 我愛的王傑》
  • 2004 《不孤單》 Không cô đơn
  • 2005 《甦醒》 Tỉnh lại
  • 2007 《別了瘋子》 Biệt liễu phong tử

Phong cách âm nhạc của Vương Kiệt

Những concert gần đây nhất

  • 21-23/07/1989 Live In Singapore
  • 22-27/02/1990 Live In Hongkong
  • 23/02/2000 Giving For The Children (Hong Kong)
  • 8-9/12/2000 Live China Tour (Guangzhou)
  • 28/12/2000 Live China Tour (Shaoguan)
  • 30/12/2000 Live China Tour (Shenzhen)
  • 4-6/04/2001 Wang's 2001 (Hong Kong)
  • 27/04/2002 Concert In Malaysia (Genting)
  • 20/03/2003 Love Me & I Love Charity Concert (Taiwan)
  • 24/11/2004 Beijing Concert
  • 16/09/2006 Xian Concert
  • 23/10/2009 "I Am Back " Dave Wang (HongKong)

Những film đã tham gia

Điện ảnh

  • Seven Wolves 七匹狼(1989)
  • Seven Wolves 2 (1989)
  • Casino Raiders 2 至尊无上2之永霸天下(1991)
  • Invincible 战龙在野(1992) *Bóng tối hong kong Once Upon A Time In Hong Kong 血濺塘西 (1992)
  • The Legend of the Flying Swordsman 小李飞刀(2000)
  • A War Named Desire 爱与诚(2000)
  • Roaring Wheels 车神传说 (2000)
  • Esprit d'Amour 阴阳爱 (2001)
  • Return From The Other World 赌神之神 (2002)
  • Love is a Butterfly 飘忽男女(2002)
  • Summer Breeze of Love 这个夏天有异性(2002)
  • Heat Team 冲锋陷阵(2004)
  • New Police Story 新警察故事(2004)

Truyền hình

  • 1989 Yang Zi Bu Jiao Shui Zi Guo 养子不教谁之过(40 Episodes)
  • 1992 Once Upon a Time in Hong Kong 血溅塘西(20 Episodes) TVB Series Aired from Oct 5-Oct 30
  • Bao La Vùng Trời 衝上雲霄 (2003) vai Josh Vương Tổ Bồi - Vai diễn khách mời (Tập 32, 35, 36)
  • 2005 Just Love (20 Episodes) 老婆大人TVB Series Aired from May 9−Jun 3

Quảng cáo

  • 铁达时手表广告(1990)
  • 龙之步运动鞋(2002)
  • 爱登堡服饰(2002)
  • 舒感内衣(2006-2008)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương Kiệt** (chữ Hán: 王傑|王杰, sinh 1962) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên người Hồng Kông gốc Đài Loan. Bài hát nổi tiếng ở giai đoạn thập niên 90 bao gồm: "_Liều thuốc
**Trương Hoàng Xuân Mai** (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh **Xuân Mai**, là một cựu ca sĩ kiêm diễn viên người Việt Nam. Cô bước chân vào
**Nguyễn Minh Thuận**, thường được biết đến với nghệ danh **Minh Thuận** (12 tháng 9 năm 1969 - 18 tháng 9 năm 2016) là một nam ca sĩ người Việt Nam. Anh sở hữu chất
**Phạm Trịnh Phương Thảo** (sinh 8 tháng 3 năm 1977) là một nữ ca sĩ người Việt Nam được khán giả biết đến với nghệ danh **Thanh Thảo** và biệt danh là "Búp bê". Nghệ
**Châu Kiệt Luân** (, nghệ danh tiếng Anh: **Jay Chou**, sinh ngày 18 tháng 1 năm 1979) là một ca sĩ, nhạc sĩ, rapper, nhà sản xuất âm nhạc, diễn viên, đạo diễn, doanh nhân
**Lâm Tuấn Kiệt** (Wayne Lim Junjie sinh ngày 27 tháng 3, 1981) hay được biết đến với nghệ danh **JJ Lin**, là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất nhạc người Singapore. Lâm Tuấn
, tên gốc Vương Hạo, là một diễn viên, ca sĩ Hong Kong. Ra mắt là một ca sĩ, hiện là nghệ sĩ có hợp đồng quản lý với TVB và Thiệu Thị Huynh Đệ.
**Châu Kiệt** (; sinh ngày 5 tháng 8 năm 1970) là một nam diễn viên và ca sĩ người Trung Quốc, nổi tiếng nhất nhờ đóng vai Phúc Nhĩ Khang trong bộ ba phim _Hoàn
**Tùng Lâm** tên đầy đủ là **Lâm Nguơn Phẩm** (1 tháng 3 năm 1934 – 15 tháng 10 năm 2023) là nam nghệ sĩ hài nổi tiếng Việt Nam, được biết đến là một trong
**Vương** (chữ Hán: 王) một họ trong tên gọi đầy đủ có nguồn gốc là người Á Đông. Họ này có mặt tại Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam. Ba họ phổ biến nhất
**Vương Quan Dật** (Tên tiếng Anh: Lawrence Wong, sinh ngày 5 tháng 8 năm 1988) là diễn viên, ca sĩ, người dẫn chương trình, người mẫu Singapore. Là diễn viên ở các thể loại: phim
**NSƯT Phú Quý** (sinh năm 1946) là nghệ sĩ hài kịch và cải lương gạo cội ở Việt Nam. ## Tiểu sử **NSƯT Phú Quý** tên thật là **Huỳnh Phú Quý**, sinh năm 1946 tại
nhỏ|Lễ Liệt Thân vương [[Đại Thiện]] **Hòa Thạc Lễ Thân vương** (chữ Hán:和碩禮親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Võ Vũ Trường Giang** (sinh ngày 20 tháng 4 năm 1983), thường được biết đến với nghệ danh **Trường Giang**, là một nam diễn viên, nghệ sĩ hài, nhạc sĩ kiêm người dẫn chương trình
**Thái Y Lâm** (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1980) là nữ ca sĩ, vũ công nổi tiếng người Đài Loan. Thái Y Lâm từng đạt giải thưởng Nữ ca sĩ hát nhạc Hoa xuất
**Lưu Đức Hoa** (sinh ngày 27 tháng 9 năm 1961) là một nam diễn viên, ca sĩ kiêm nhà sản xuất điện ảnh người Hồng Kông. Anh là một trong Tứ Đại Thiên Vương của
**Dương Dĩnh** (楊穎, sinh ngày 28 tháng 2 năm 1989) với nghệ danh **Angelababy** () là một nữ diễn viên, người mẫu Hồng Kông và Trung Quốc đại lục, từng tham gia diễn xuất trong
**Tạ Đình Phong** (tiếng Trung: 謝霆鋒, tiếng Anh: Nicholas Tse Ting-Fung; sinh ngày 29 tháng 8 năm 1980) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, đầu bếp người Hồng Kông. Anh chính thức
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Minh Vương** (tên khai sinh: **Nguyễn Văn Vưng,** sinh ngày 1 tháng 6 năm 1950) là nghệ sĩ cải lương nổi tiếng người Việt Nam, thành danh từ trước năm 1975. Ông kết hợp cùng
**Lâm Hội Văn**, sau đổi thành **Lâm Dật Phong**, thường được biết đến với nghệ danh **Lâm Phong** (, tên tiếng Anh: **Raymond Lam**, sinh ngày 8 tháng 12 năm 1979), là một nam ca
**Siddhartha Gautama** (tiếng Phạn: सिद्धार्थ गौतम, Hán-Việt: Tất-đạt-đa Cồ-đàm) hay **Gautama Buddha**, còn được gọi là **Shakyamuni** (tiếng Phạn: शाक्यमुनि, Hán-Việt: Thích-ca Mâu-ni) là một nhà tu hành và nhà truyền giáo, người sáng lập
**Phan Vỹ Bá** (tiếng Trung Phồn thể: 潘瑋柏, Giản thể: 潘玮柏, Bính âm: Pān Wěibó), tên tiếng Anh: _Wilber Pan_ hay _Will Pan_. Sinh ngày 6 tháng 8 năm 1980. Anh là một nghệ sĩ
**Kiệt Thư** (, chữ Hán: 傑書 hay 傑舒; 20 tháng 1 năm 1646 – 1 tháng 4 năm 1697) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1
**Triệu Vy** (, , sinh ngày 12 tháng 3 năm 1976) Trong thời gian đang học tại Học viện Điện ảnh Bắc Kinh, Triệu Vy đã trở thành một nhân vật nổi bật ở tầm
**Lý Liên Kiệt** (sinh ngày 26 tháng 4 năm 1963) là một nam diễn viên võ thuật nổi tiếng người Trung Quốc, ngoài ra ông còn là nhà sản xuất, nhà hoạt động từ thiện.
**Chung Hán Lương** (, tiếng Anh: **Wallace Chung**, sinh ngày 30 tháng 11 năm 1974), là một trong những nam diễn viên, ca sĩ, vũ công nổi tiếng nhất người Hồng Kông gốc Trung Quốc
**An Phong**, thường được biết đến với nghệ danh **Lưu Diệc Phi** (; , sinh ngày 25 tháng 8 năm 1987), là một nữ diễn viên, người mẫu kiêm ca sĩ người Mỹ gốc Hoa.
**La Chí Tường** (sinh ngày 30 tháng 7 năm 1979) là một nam ca sĩ kiêm diễn viên người Đài Loan. ## Tiểu sử Sinh ra trong một gia đình có truyền thống về âm
**Lâm Tâm Như** (tên tiếng Anh là Ruby Lin, sinh ngày 27 tháng 1 năm 1976 tại Đài Bắc, Đài Loan) là một nữ diễn viên, ca sĩ, người mẫu, nhà sản xuất phim người
**_Xác ướp 3: Lăng mộ Tần Vương_** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Mummy: Tomb of the Dragon Emperor_**) là một bộ phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại hành động – phiêu lưu – kỳ
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Dòng Huynh đệ Nhà Teuton Thánh Mẫu tại Jerusalem** (tên chính thức tiếng Latinh: _Ordo domus Sanctæ Mariæ Theutonicorum Hierosolymitanorum_; tiếng Đức: _Orden der Brüder vom Deutschen Haus St. Mariens in Jerusalem_), thường gọi tắt
**Mỹ Châu** (tên khai sinh: **Nguyễn Thị Mỹ Châu**, sinh ngày 21 tháng 8 năm 1950) là một nữ nghệ sĩ cải lương nổi tiếng người Việt Nam trên sân khấu lẫn thị trường băng
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
(tiếng Anh: Four Horsemen of the Apocalypse) được miêu tả trong cuốn sách cuối cùng của Kinh Tân Ước, gọi là sách Khải Huyền của Jesus để lại cho thánh John Evangelist ở Chương 6:1-8.
**Tô Hữu Bằng** (sinh ngày 11 tháng 9 năm 1973) là nam diễn viên, ca sĩ Đài Loan, thành viên của ban nhạc Tiểu Hổ Đội từ năm 15 tuổi cùng với Ngô Kỳ Long,
**Châu Hoa Kiện** hay **Chu Hoa Kiện** (chữ Hán giản thể: _周华健_, chữ Hán phồn thể: _周華健_, , sinh ngày 22 tháng 12 năm 1960) là nam ca sĩ-nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc
thumb|Huy hiệu của Thân vương xứ Carignano **Vương tộc Savoia-Carignano** (tiếng Ý: _Savoia-Carignano_; tiếng Pháp: _Savoie-Carignan_) có nguồn gốc là một chi nhánh Nhà Savoia. Nó được thành lập bởi Tommaso Francesco của Savoia, Thân
**Nhậm Gia Luân** (, ) tên khai sinh **Nhậm Quốc Siêu** là diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Anh được biết tới qua vai diễn Quảng Bình Vương Lý Thục trong phim _"Đại Đường
**Úc Khả Duy** (tiếng Trung: **郁可唯**; bính âm: **Yu Ke Wei**; tiếng Anh: **Yisa Yu**), sinh ngày 23 tháng 10 năm 1983 với tên khai sinh **Úc Anh Hà** (), là một nữ ca sĩ
**Đại Vương cung thánh đường Giáo tông Thánh Phêrô tại Vatican** (tiếng Ý: _Basilica Papale maggiore di San Pietro in Vaticano_) hay đơn giản là **Vương cung thánh đường Thánh Phêrô** (tiếng Latinh: _Basilica Sancti
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: Samoa giành độc lập. ### Tháng 3 * 2 tháng 3: Đảo Chính Myanmar 1962,Quân đội dưới quyền Tướng Ne Win đoạt được quyền
**Vương tộc Plantagenet** (phát âm: ) là một triều đại có nguồn gốc từ Bá quốc Anjou ở Pháp. Cái tên Plantagenet được các nhà sử học hiện đại sử dụng để xác định bốn
**Si Siêu** (chữ Hán: 郗超, 336 – 377), tự Cảnh Hưng, tự khác là Gia Tân, người huyện Kim Hương, quận Cao Bình , là mưu sĩ của quyền thần Hoàn Ôn nhà Đông Tấn
là một nam ca sĩ người Trung Quốc nổi tiếng với chất giọng phản nam cao (countertenor). Anh được biết đến nhiều nhất qua ca khúc《Đại ngư》(大鱼) và《Hoa hồng và nai nhỏ》(玫瑰与小鹿). Cả hai bài
**Hồ Thị Hiền** (sinh ngày 26 tháng 2 năm 1997), thường được biết đến với nghệ danh **Hiền Hồ**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. ## Tiểu sử và sự nghiệp ### 1997–2014:
**Maria Anna của Áo** (tiếng Đức: _Maria Anna von Österreich_; tiếng Tây Ban Nha: _Mariana de Austria_; tiếng Anh: _Mariana of Austria_; 24 tháng 12 năm 163416 tháng 5 năm 1696) là vương hậu của
**Cổ Thiên Lạc** (tiếng Trung: 古天樂, tiếng Anh: Louis Koo Tin-Lok; sinh ngày 21 tháng 10 năm 1970) là một nam diễn viên, ca sĩ, nhà sản xuất điện ảnh kiêm doanh nhân người Hồng