Vương Khải (chữ Hán: 王恺, ? – ?), tự Mậu Nhân, người Tấn Dương, Thái Nguyên , quan viên, danh sĩ cuối đời Đông Tấn.
Thân thế
Khải là thành viên của sĩ tộc họ Vương ở quận Thái Nguyên, ông tổ 5 đời là Vương Sưởng, làm đến Tư không nhà Tào Ngụy.
Ông kỵ là Vương Trạm – em trai của Tư đồ Vương Hồn nhà Tây Tấn, làm đến Nhữ Nam nội sử.
Ông cụ là Vương Thừa – con trai kế tự của Vương Trạm, được phong tước Lam Điền huyện hầu. Thừa được sử cũ ca ngợi là Trung hưng đệ nhất danh sĩ, xếp trên tất cả danh sĩ nhà Đông Tấn là bọn Vương Đạo, Vệ Giới, Chu Ỷ,...
Ông nội là Vương Thuật – con trai kế tự của Vương Thừa, làm đến Thượng thư lệnh, Vệ tướng quân nhà Đông Tấn.
Cha là Vương Thản Chi – con trai kế tự của Vương Thuật, cùng Tạ An làm đại thần phụ chánh đầu thời Hiếu Vũ đế.
Cuộc đời
Khải là con trai trưởng, được tập tước của cha. Khải và các em trai đều sớm nhận được quan giai thanh cao; cuối thời Hiếu Vũ đế, ông được làm Thị trung, lĩnh chức Hữu vệ tướng quân, có nhiều đóng góp. Bấy giờ em họ của Khải là Vương phi của Cối Kê vương Tư Mã Đạo Tử, em kế Vương Du là con rể của Hoàn Ôn, nên anh em Khải được giàu sang, đương thời không gia đình nào bì kịp.
Vương Cung liên minh với Hoàn Huyền, Ân Trọng Kham dấy binh uy hiếp triều đình, đánh tiếng đòi trị tội gian thần là Vương Quốc Bảo – em ba của Khải; Khải, Vương Du đều xin cởi chức, còn quyền thần Tư Mã Đạo Tử bức tử Quốc Bảo để xoa dịu Vương Cung. Khải, Du lấy cớ Quốc Bảo với mình khác mẹ, quan hệ không hòa hợp, nên tránh được vạ.
Sau cái chết của Quốc Bảo, Vương Cung lui binh, Tư Mã Đạo Tử cho Khải ra làm Ngô Quận nội sử, ít lâu triệu ông về làm Đan Dương doãn. Bọn Vương Cung dấy binh lần thứ 2, Khải nhận lệnh đem binh ra giữ Thạch Đầu. Sau khi Vương Cung bị xử chém, Khải trở ra Ngô Quận.
Khải bệnh mất, không rõ khi nào, được truy tặng làm Thái thường.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương Khải** (chữ Hán: 王恺, ? – ?), tự Mậu Nhân, người Tấn Dương, Thái Nguyên , quan viên, danh sĩ cuối đời Đông Tấn. ## Thân thế Khải là thành viên của sĩ tộc
**Vương Khải** (chữ Hán: 王恺, ? – ?), tự **Quân Phu**, người huyện Đàm, quận Đông Hải , quan viên, ngoại thích đời Tây Tấn. Ông từng thi giàu với Thạch Sùng và chịu thất
**Vương Du** (chữ Hán: 王愉, ? – 30/3/404), tự **Mậu Hòa** (茂和), tiểu tự **Câu** (驹), người Tấn Dương, Thái Nguyên , quan viên cuối đời Đông Tấn. ## Sự nghiệp Du là hậu duệ
**Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn** chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền
**Lưu Nghị** (, ? – 412), tự **Hi Nhạc**, tên lúc nhỏ là **Bàn Long**, người huyện Bái, nước (quận) Bái , tướng lĩnh Bắc phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
**Vương Khải** (tiếng Trung: 王凯, 18/08/1982) là một diễn viên Trung Quốc. Anh được biết đến qua những bộ phim _Bắc Bình không chiến sự_ (2014), _Kẻ Ngụy Trang, Lang Nha Bảng_ (2015), _Nếu ốc
**Chiến tranh Đông Tấn – Hậu Tần** bùng nổ vào tháng 8 ÂL năm 416, kéo dài đến tháng 8 ÂL năm 417, quen gọi là **chiến tranh Lưu Dụ diệt Hậu Tần** (chữ Hán:
**Nhà Tấn** (, ; 266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc. Triều đại này do Tư Mã
**Vương Khải** (tiếng Trung giản thể: 王凯, bính âm Hán ngữ: _Wáng Kǎi_), sinh tháng 7 năm 1962, một người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Vương Nguyên** (chữ Hán: 王元, ? - ?), tên tự là **Huệ Mạnh** hay **Du Ông**, người Trường Lăng, quận Kinh Triệu, là tướng lãnh các lực lượng quân phiệt của Ngôi Hiêu ở Lũng
**Vương Thanh** (chữ Hán: 王清, 894 – 946) tự Khứ Hà, người Khúc Chu, Minh Châu , tướng lãnh nhà Hậu Tấn đời Ngũ Đại trong lịch sử Trung Quốc. ## Sự nghiệp Cha là
**Nhà Tần** (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Nhà Tần được đặt tên theo nước Tần - nước đã chiến
**Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha** ( ) là vùng lãnh thổ thiết yếu của Đế quốc Tây Ban Nha, được thành lập bởi nhà Habsburg Tây Ban Nha. Nó bao phủ một khu
**Chiến dịch Sao Thiên Vương (Uranus)** (tiếng Nga: _Операция «Уран»_, phiên âm La Tinh: _Operatsiya Uran_; tiếng Đức: _Operation Uranus_) là mật danh của chiến dịch có tính chiến lược của Liên Xô thời gian
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Cách mạng Tân Hợi** () còn được gọi là **Cách mạng Trung Quốc** hay **Cách mạng năm 1911** là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc do những người trí
**Tần Thủy Hoàng** (tiếng Trung: 秦始皇) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 259 TCN – mất ngày 11 tháng 7 năm 210 TCN), tên huý là **Chính** (政), tính **Doanh** (嬴), thị **Triệu** (趙) hoặc
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Vương Đôn** (chữ Hán: 王敦, 266 – 324), tự **Xử Trọng**, tên lúc nhỏ là **A Hắc**, người Lâm Nghi, Lang Gia , quyền thần, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu
**Thần Vũ Vương** (trị vì 839, mất 839) là quốc vương thứ 45 của Tân La. Thời gian cai trị của ông là ngắn nhất trong lịch sử vương quốc, chỉ kéo dài từ tháng
**Trung Đông** (tiếng Anh: Middle East, tiếng Ả Rập: الشرق الأوسط, tiếng Hebrew: המזרח התיכון, tiếng Ba Tư: خاورمیانه) là chỉ bộ phận khu vực trung tâm của 3 Châu Lục: Á, Âu, Phi, từ
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Tiền Tần** (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420). Nước này do thủ lĩnh bộ tộc Đê là Bồ Hồng sáng lập
**Thạch Sùng** (chữ Hán: 石崇; 249-300) là quan nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, nổi tiếng là nhân vật xa hoa giàu có đương thời. ## Biết con không ai bằng cha Thạch
**Sơn Đông** () là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc. Năm 2018, Sơn Đông là tỉnh đông thứ hai về số dân, đứng thứ ba về kinh tế Trung Quốc với 100,4 triệu
**Loạn Bát vương** (Bát vương chi loạn; chữ Hán: 八王之亂) là loạn do 8 vị vương họ Tư Mã thuộc hoàng tộc nhà Tây Tấn gây ra từ năm 291 tới năm 306, thời Tấn
**Tấn An Đế** () (382–419), tên thật là **Tư Mã Đức Tông** (司馬德宗), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Đông Tấn, và là Hoàng đế thứ 15 của Nhà Tấn trong lịch sử
nhỏ|Hào Cách - thủy tổ của Túc vương phủ **Hòa Thạc Túc Thân vương** (chữ Hán: 和碩肅親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
**Tấn Huệ Đế** (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là **Tư Mã Trung** (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông không có năng lực cai
**_Tấn thư_** (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
**Vương Túc** (chữ Hán: 王肃, 464 - 501), tên tự là **Cung Ý**, người Lâm Nghi, Lang Tà , đại thần, tướng lĩnh, ngoại thích nhà Bắc Ngụy. ## Thân thế Vương Túc là hậu
**Chiến tranh thống nhất Trung Hoa của Tần** là một chuỗi những chiến dịch quân sự vào cuối thế kỷ thứ 3 TCN nhằm thống nhất lãnh thổ Trung Hoa do nước Tần thực hiện
**Đông Ấn Tây Ban Nha** (; tiếng Filipino: _Silangang Indiyas ng Espanya_) là lãnh thổ Tây Ban Nha tại Châu Á-Thái Bình Dương từ 1565 đến 1899. Bao gồm Philippines, Quần đảo Mariana, the Quần
**Vương Mãnh** (chữ Hán: 王猛, ? – ?) tự Thế Hùng, người Lâm Nghi, Lang Da , tướng lãnh nhà Trần đời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Mãnh vốn
**Vương Quan Dật** (Tên tiếng Anh: Lawrence Wong, sinh ngày 5 tháng 8 năm 1988) là diễn viên, ca sĩ, người dẫn chương trình, người mẫu Singapore. Là diễn viên ở các thể loại: phim
**Nhà Tân** () (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Vị hoàng đế duy nhất của nhà Tân là Vương Mãng. ##
**Ngô** (吳) (229 - 1 tháng 5, 280) sử gọi là **Tôn Ngô** (孫吳) hay **Đông Ngô** (東吳) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc (220-280) trong lịch sử Trung Quốc. Trước đó,
**Tần vương** (秦王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và chư hầu vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Tần – nhà Tần. ## Xuân Thu–Chiến Quốc Các quân chủ nước
**An Dương Vương** (), tên thật là **Thục Phán** (蜀泮), là người lập nên nước Âu Lạc, nhà nước thứ hai trong lịch sử Việt Nam sau nhà nước Văn Lang. Niên đại trị vì
thumb|right|Hai người đồng tính nam hôn nhau trong một buổi diễu hành đồng tính. thumb|right|Biểu tượng đại diện cho người đồng tính nam được tạo nên từ hai biểu tượng của [[sao Hỏa lồng vào
**Triệu Vũ Đế** (chữ Hán: 趙武帝, 257 TCN hoặc 235 TCN - 137 TCN), húy **Triệu Đà** (chữ Hán: 趙佗), là vị vua đầu tiên của nước Nam Việt và nhà Triệu, án ngữ tại
**Vương quốc Ayutthaya** (tiếng Thái: อยุธยา; phiên âm tiếng Việt: _A-dút-tha-da_; Hán-Việt: **A Du Đà Da** 阿瑜陀耶 hay **Đại Thành** 大城) là một vương quốc của người Thái tồn tại từ năm 1351 đến 1767.
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu
**Đông Timor** (phiên âm: "Đông Ti-mo") hay **Timor-Leste** (; **'), tên chính thức là **Cộng hòa Dân chủ Timor-Leste''' (, ), là một quốc gia ở khu vực Đông Nam Á, bao gồm nửa phía
**Vương Hi Chi** (chữ Hán: 王羲之; 303 – 361), tự **Dật Thiếu** (逸少), hiệu **Đạm Trai** (澹斋), là nhà thư pháp nổi tiếng thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Về sau tham bái
**Vương Tuấn** (chữ Hán: 王浚; 252-314) là tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia vào loạn bát vương và trở thành lực lượng quân phiệt khi Ngũ Hồ tràn vào
**Vương Trùng Dương** (phồn thể:王重陽, bính âm: _Wáng Chóngyáng_, giản thể:王重阳, 11/1/1113 - 22/1/1170) là một đạo sỹ sống vào đời nhà Tống. Ông là người sáng lập ra Toàn Chân giáo, là Bắc Tông
**Vương Đô** () (?- 26 tháng 3 năm 929), nguyên danh **Lưu Vân Lang** (劉雲郎), là một quân phiệt vào thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc. Ông giữ chức Nghĩa Vũ tiết độ