✨Vương Hiểu Đông

Vương Hiểu Đông

Vương Hiểu Đông (; sinh tháng 1 năm 1960) là cử nhân triết học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, từng là Phó Bí thư Tỉnh ủy, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc. Sinh trưởng ở tỉnh Giang Tây, ông đã dành phần lớn sự nghiệp ở quê nhà sau đó là tỉnh Quý Châu trước khi được chuyển đến tỉnh Hồ Bắc vào năm 2011 làm Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc.

Tiểu sử

Thân thế

Vương Hiểu Đông là người Hán sinh tháng 1 năm 1960 ở Tín Phong, tỉnh Giang Tây.

Giáo dục

Tháng 9 năm 1979 đến tháng 8 năm 1983, Vương Hiểu Đông theo học chuyên ngành lý luận cơ sở chủ nghĩa Marx-Lenin khoa Triết học tại Đại học Giang Tây.

Tháng 1 năm 1987 đến tháng 7 năm 1988, ông theo học chuyên ngành quản lý kinh tế hiện đại tại Đại học Hàm thụ kinh tế Bắc Kinh.

Tháng 10 năm 1995 đến tháng 8 năm 1997, ông theo học lớp nâng cao chương trình học nghiên cứu sinh tại chức chuyên ngành đạo đức học khoa triết học tại Đại học Nhân dân Trung Quốc.

Tháng 9 năm 2000 đến tháng 7 năm 2003, ông theo học chuyên ngành chính trị học lớp nghiên cứu sinh tại chức cán bộ cấp tỉnh bộ tại Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Sự nghiệp

Tháng 1 năm 1983, Vương Hiểu Đông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc.; từ tháng 2 năm 2012, ông là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Tỉnh trưởng Thường trực tỉnh Hồ Bắc, Viện trưởng Học viện Hành chính tỉnh Hồ Bắc.

Tháng 4 năm 2016, Vương Hiểu Đông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Bắc, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Tỉnh ủy Hồ Bắc, kiêm Phó Tỉnh trưởng Thường trực tỉnh Hồ Bắc, Viện trưởng Học viện Hành chính tỉnh Hồ Bắc. Tháng 9 năm 2016, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Hồ Bắc, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Tỉnh ủy Hồ Bắc kiêm Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Thường trực tỉnh Hồ Bắc, đồng thời tạm quyền Tỉnh trưởng tỉnh Hồ Bắc, thay cho ông Vương Quốc Sinh. Ngày 20 tháng 1 năm 2017, ông chính thức được bầu giữ chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc. Tháng 7 năm 2017, ông thôi kiêm nhiệm chức vụ Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Tỉnh ủy Hồ Bắc.

Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Vương Hiểu Đông được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX. Ngày 29 tháng 1 năm 2018, tại Hội nghị lần thứ nhất của Đại hội đại biểu Nhân dân khóa 13 tỉnh Hồ Bắc, ông Vương Hiểu Đông được bầu tái đắc cử chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương Hiểu Đông** (; sinh tháng 1 năm 1960) là cử nhân triết học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung
**Vương quốc đồng tính nam và đồng tính nữ Quần đảo Biển San hô** (tiếng Anh: Gay and Lesbian Kingdom of the Coral Sea Islands), còn được gọi là **Vương quốc Đồng tính Biển San
**Vương Nguyên** (chữ Hán: 王元, ? - ?), tên tự là **Huệ Mạnh** hay **Du Ông**, người Trường Lăng, quận Kinh Triệu, là tướng lãnh các lực lượng quân phiệt của Ngôi Hiêu ở Lũng
**Vương Hiểu Huy** (tiếng Trung giản thể: 王晓晖, bính âm Hán ngữ: _Wáng Xiǎo Huī_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện
**Trần Hiểu Đông** (sinh ngày 3 tháng 9 năm 1975) là nam diễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ nổi tiếng Hồng Kông. Anh được biết đến nhiều nhất là một trong những tài năng âm
**Vương quốc Đông Ninh** () hay **Minh-Trịnh** là nhà nước họ Trịnh của người Hán thuộc Trung Quốc, nhân danh nhà Minh cai trị một vùng tại Đài Loan từ năm 1661 đến 1683. Đây
**Vương Cung** (chữ Hán: 王龚, ? – ?) tự Bá Tông, người Cao Bình, Sơn Dương , quan viên, tam công nhà Đông Hán. ## Thời Hán An đế Cung được sanh ra trong một
**Gioan Baotixita Vương Hiểu Huân** (, _John Baptist Wang Xiao-xun_; sinh 1966) là một giám mục người Trung Quốc của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện đảm trách sứ vụ Giám mục Phó Phủ
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Đồng Khánh Đế** (chữ Hán: 同慶 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là **Nguyễn Phúc Ưng Thị** (阮福膺豉) và **Nguyễn Phúc Ưng Đường** (阮福膺禟 ), lên ngôi lấy
**Vương quốc Hannover** (tiếng Đức: _Königreich Hannover_; tiếng Anh: _Kingdom of Hanover_) được thành lập vào tháng 10/1814 bởi Đại hội Viên trên cơ sở lãnh thổ cũ của Tuyển hầu quốc Hannover (Braunschweig-Lüneburg) trong
**Vương phi** (chữ Hán: 王妃; Kana: おうひOuhi; Hangul: 왕비Wangbi; tiếng Anh: Princess consort), là phong hiệu biến thể của Phi theo hệ thống tước vị. Thông thường đây là tước vị dành cho những người
**Hoài Vương** (chữ Hán: 懷王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ, phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á
**Cung vương** (_chữ Hán_ 恭王, 龔王, 共王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và chư hầu hoặc phiên vương hay thân vương và quận vương trong lịch sử chế độ phong kiến
**Vũ Vương** (chữ Hán: 武王 hoặc 禑王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách Vũ Vương (武王) hoặc Võ Vương # Văn Lang Hùng Vũ Vương # Thương Thái Vũ
thumb|Vương thất Đan Mạch tại sinh nhật lần thứ 70 của [[Margrethe II của Đan Mạch|Nữ vương Margrethe II (nay Thái thượng vương Margrethe), ngày 16 tháng 4 năm 2010. _Từ trái sang: (hàng trước)_
**Nhà Bragança** (tiếng Bồ Đào Nha: _Casa de Bragança_; tiếng Anh: _House of Braganza_) là một hoàng tộc sản sinh ra các hoàng đế, thân vương và công tước gốc Bồ Đào Nha trị vì
**Đông Đan** (926-936) (東丹, tiếng Khiết Đan:**Dan Gur**, Hán tự: 东丹, Hangul:동단) là một vương quốc do người Khiết Đan lập nên để kiểm soát địa hạt của vương quốc Bột Hải, phía đông Mãn
**Ngỗi Hiêu** hay **Ngôi Hiêu** (chữ Hán: 隗囂, ? – 33, còn được phiên âm là **Quỳ Ngao**), tên tự là **Quý Mạnh**, người huyện Thành Kỷ, quận Thiên Thủy , là thủ lĩnh quân
**Cơ mật viện Tôn kính nhất Quốc vương Bệ hạ** (), thường được gọi là **Cơ mật viện Anh**, là cơ quan tư vấn chính thức cho quân chủ của Vương quốc Liên hiệp Anh
**Vương tộc Lancaster** (tiếng Anh: _House of Lancaster_; tiếng Pháp: _Maison de Lancastre_) là một nhánh của Vương tộc Plantagenet (giữ ngai vàng của Anh gần 3,5 thế kỷ, từ năm 1154 đến năm 1485).
**Vương Cung** (chữ Hán: 王恭, ? – 398), tên tự là **Hiếu Bá**, người Tấn Dương, Thái Nguyên, là đại thần, ngoại thích nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông là anh của
nhỏ|phải|Tượng Hùng Vương trong Khu tưởng niệm các Vua Hùng tại Công viên Tao Đàn "Bảo vật quốc gia" - Phù điêu Quốc tổ Lạc Long Quân và các nhân vật thời đại Hùng Vương
**Vương quốc Hai Sicilie** (tiếng Ý: _Regno delle Due Sicilie_) là một nhà nước ở miền Nam Bán đảo Ý, tồn tại từ năm 1816 đến năm 1861 dưới sự kiểm soát của một nhánh
**Vương quốc Sicilia** (tiếng La Tinh: _Regnum Siciliae_; tiếng Ý: _Regno di Sicilia_; tiếng Sicilia: _Regnu di Sicilia_) là một nhà nước tồn tại ở phía Nam Bán đảo Ý và trong một thời gian
**Tĩnh Vương** (chữ Hán: 靚王 hoặc 靖王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ hoặc phiên vương ở phương Đông thời phong kiến. ## Trung Quốc * Xuân Thu Chiến Quốc ** Chu
**Nữ vương** (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: _Queen Regnant_) hay **Nữ chúa** (chữ Hán: 女主) là vị quân chủ nữ giới của một Vương quốc, ngang hàng với một vị vua hoặc Quốc vương. Những
**Frederick Louis, Thân vương xứ Wales**, KG (1 tháng 2 năm 1707 – 31 tháng 3 năm 1751) là Trữ quân của nước Anh từ 1727 cho đến khi qua đời. Ông là con trai
**Vương tộc Borbone-Hai Sicilie** (Tiếng Tây Ban Nha: _Casa de Borbón-Dos Sicilias_; Tiếng Ý: _Borbone delle Due Sicilie_; Tiếng Pháp: _Maison de Bourbon-Siciles_) là một nhánh của Vương tộc Bourbon Tây Ban Nha cai trị
Thông tin sản phẩm Xịt khớp Thiên Vương Khớp :Công dụngThành phần &Công dụng của các thành phần:Mâm xôi:Huyết giác:Huyết đằng:Ngải cứu:Kim ngân hoa:Nắng hoa trắng:Củ cốt khí:Hy thiêm:Xuyên ô:Quế chi: Chống viêm chống oxy
**An Dương Vương** (), tên thật là **Thục Phán** (蜀泮), là người lập nên nước Âu Lạc, nhà nước thứ hai trong lịch sử Việt Nam sau nhà nước Văn Lang. Niên đại trị vì
**Vương Đôn** (chữ Hán: 王敦, 266 – 324), tự **Xử Trọng**, tên lúc nhỏ là **A Hắc**, người Lâm Nghi, Lang Gia , quyền thần, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
**Trang Vương** (chữ Hán: 莊王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ hoặc phiên vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Trung Quốc ### Quân chủ * Thương
**Trong xưng đế, ngoài xưng vương** là một thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực văn hóa Á Đông. Những vị quân chủ cai trị các
**Seborga**, tên chính thức **Thân vương quốc Seborga** (tiếng Ý: _Principato di Seborga_) là một vi quốc gia tuyên bố vùng đất rộng 14 km tại tỉnh Imperia, vùng Liguria, Ý là lãnh thổ của mình.
**Mục Vương Hậu** (_chữ Hán_:穆王后) là thụy hiệu của một số vị vương hậu trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách *Đông Chu Cảnh Vương Mục vương
Hệ thống đẳng cấp **quý tộc** và hoàng gia châu Âu được cho là bắt đầu hình thành khoảng từ thời Hậu kỳ cổ đại đến thời Trung cổ, sau khi Đế chế Tây La
**_Dòng sông huyền bí_** (Nhật: 天は赤い河のほとり / _Sora wa Akai Kawa no Hotori: Anatolia Story_; Anh: _Red River_) là một shōjo manga lịch sử cổ đại của mangaka Shinohara Chie. Truyện được Shogakukan xuất bản
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Trung Vương** (chữ Hán: 忠王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Thụy hiệu
Tinh dầu thảo dược Thiên Vương Khớp được sản xuất dưới công thức giảm đau bí truyền kết hợp cùng các thành phần thảo dược, dược liệu quý đến từ thiên nhiên. Nhờ vậy góp
**Đổng Hiền** (chữ Hán: 董賢; 22 TCN - 1 TCN), biểu tự **Thánh Khanh** (聖卿), là một quan viên nhà Tây Hán, nổi tiếng vì là nam sủng của Hán Ai Đế Lưu Hân. Vì
**Vũ Đức vương** (; ? – 1028) là một tông thất và tướng lĩnh thời đầu nhà Lý trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Các sách sử như _Đại Việt sử lược_, _Đại
**Đổng Trác** (chữ Hán: 董卓; [132] - 22 tháng 5 năm [192]), tự **Trọng Dĩnh** (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung
**Vương quốc Ayutthaya** (tiếng Thái: อยุธยา; phiên âm tiếng Việt: _A-dút-tha-da_; Hán-Việt: **A Du Đà Da** 阿瑜陀耶 hay **Đại Thành** 大城) là một vương quốc của người Thái tồn tại từ năm 1351 đến 1767.
nhỏ|phải|Bản đồ lãnh thổ của Vương quốc Mataram cổ đại. **Vương quốc Mataram**, hay còn có tên gọi khác **Sanjaya** (gọi theo tên vương triều cai trị), là một nhà nước từng tồn tại ở
**Vương tộc Glücksburg** (tiếng Đan Mạch S_lesvig-Holsten-Sønderborg-Lyksborg_, cũng viết _Glücksborg_), Glücksburg là từ viết rút gọn của **Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg**, là tên của một nhánh gia đình thuộc Nhà Oldenburg, có nguồn gốc từ Đức, các thành
**Túc Vương** (chữ Hán: 肅王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương trong lịch sử Trung Quốc, lịch sử Việt Nam và lịch sử bán đảo Triều
**Vương quốc Westphalia** (tiếng Đức: _Königreich Westphalen_; tiếng Pháp: _Royaume de Ouestphalie_; tiếng Anh: _Kingdom of Westphalia_) là một quốc gia chư hầu của Đệ Nhất Đế chế Pháp, được Napoléon Bonaparte lập ra vào
**Vương Phi** (tiếng Hán: 王菲, tiếng Anh: _Faye Wong_) (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1969) là nữ ca sĩ, nhạc sĩ Hồng Kông gốc Trung Quốc. Trước năm 1985, cô còn có nghệ danh