✨Vương Hiểu Bình

Vương Hiểu Bình

Vương Hiểu Bình (tiếng Trung giản thể: 王晓萍, bính âm Hán ngữ: Wáng Xiǎopíng, sinh tháng 3 năm 1964, người Hán) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bà hiện là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên nhân lực và Bảo đảm xã hội Trung Quốc. Bà từng là Phó Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Ủy ban Kiểm Kỷ; Thường vụ Tỉnh ủy, giữ chức Bộ trưởng Bộ Tổ chức, Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Tỉnh ủy Cát Lâm; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Kiều vụ Quốc vụ viện.

Vương Hiểu Bình là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Thạc sĩ Luật học. Bà có sự nghiệp nhiều năm trong lĩnh vực chính sách quốc tế, Hoa kiều trước khi được điều về địa phương, rồi trở thành Bộ trưởng Nhân Xã.

Xuất thân và giáo dục

Vương Hiểu Bình sinh vào tháng 3 năm 1964 tại huyện Đoàn Phong, nay thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bà lớn lên và tốt nghiệp cao trung ở Đoàn Phong, thi cao khảo vào năm 1981 và đỗ Học viện Chính Pháp Bắc Kinh, lên thủ đô nhập học hệ pháp luật từ tháng 9 cùng năm. Sau đó 2 năm, trường được nâng cấp thành Đại học Chính Pháp Trung Quốc, bà tiếp tục học rồi tốt nghiệp cử nhân luật học vào tháng 9 năm 1985. Sau đó, bà thi đỗ chương trình nghiên cứu sinh tại Viện Nghiên cứu sinh của trường, học chuyên ngành lịch sử pháp luật nước ngoài, nhận bằng Thạc sĩ Luật học vào tháng 8 năm 1988. Trong quá trình học, bà được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc khi là học viên năm cuối vào tháng 5 năm 1988.

Sự nghiệp

Các giai đoạn

Sau 8 năm học ở Chính Pháp Trung Quốc, vào tháng 8 năm 1988, Vương Hiểu Bình được tuyển vào Công ty Khai phát và Nghiên cứu Thủ Cương, một công ty con của xí nghiệp nhà nước là Tập đoàn Thủ Cương, công tác ở vị trí viên chức của Ban Pháp luật của công ty. Làm ở đây 2 năm cho đến tháng 9 năm 1990 thì bà được điều lên Ty Nghiên cứu chính sách Hoa kiều Quốc vụ viện để công tác ở vị trí cán bộ Tổ Nước ngoài. Trong giai đoạn này, bà lần lượt được nâng ngạch khoa viên, phó chủ nhiệm rồi chủ nhiệm khoa viên, đến tháng 4 năm 1996 thì được thăng chức làm Phó Trưởng phòng Điều nghiên của ty, là Trưởng phòng từ tháng 8 năm 1998. Sau đó, bà tiếp tục được thăng chức là Phó Ty trưởng từ tháng 6 năm 2000, và là Ty trưởng ty này vào tháng 7 năm 2005. Sau đó 4 năm, bà được chuyển chức làm Ty trưởng Ty Pháp quy chính sách của Văn phòng Kiều vụ Quốc vụ viện, tiếp tục điều chuyển làm Ty trưởng Ty Hồng Kông, Ma Cao của văn phòng, rồi được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Văn phòng, cấp phó bộ trưởng vào tháng 12 năm 2015.

Tháng 3 năm 2017, Vương Hiểu Bình được điều về Cát Lâm, chỉ định vào Ủy ban Thường vụ Tỉnh ủy, phân công làm Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Tỉnh ủy Cát Lâm. Thời gian này bà cũng kiêm nhiệm làm Chủ tịch Hiệp hội Khoa học xã hội tỉnh, đến tháng 5 năm 2019 thì chuyển chức làm Bộ trưởng Bộ Tổ chức Tỉnh ủy. Tháng 11 năm 2020, bà được điều lên trung ương, nhậm chức Phó Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Tháng 10 năm 2022, Vương Hiểu Bình tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn cơ quan Đảng và Nhà nước Trung ương, được bầu làm Ủy viên Thường vụ Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng, và cũng là Ủy viên Ủy ban Giám sát Nhà nước.

Bộ trưởng Nhân Xã

Vào ngày 30 tháng 12 năm 2022, tại hội nghị lần thứ 38 của Ủy ban Thường vụ Nhân đại Trung Quốc khóa XIII, Vương Hiểu Bình được phê chuẩn nhậm chức Bộ trưởng Bộ Tài nguyên nhân lực và Bảo đảm xã hội theo đề nghị của Tổng lý,

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương Hiểu Bình** (tiếng Trung giản thể: 王晓萍, bính âm Hán ngữ: _Wáng Xiǎopíng_, sinh tháng 3 năm 1964, người Hán) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bà hiện
**Vương Hiểu Huy** (tiếng Trung giản thể: 王晓晖, bính âm Hán ngữ: _Wáng Xiǎo Huī_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện
**Gioan Baotixita Vương Hiểu Huân** (, _John Baptist Wang Xiao-xun_; sinh 1966) là một giám mục người Trung Quốc của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện đảm trách sứ vụ Giám mục Phó Phủ
nhỏ|phải|Tượng Hùng Vương trong Khu tưởng niệm các Vua Hùng tại Công viên Tao Đàn "Bảo vật quốc gia" - Phù điêu Quốc tổ Lạc Long Quân và các nhân vật thời đại Hùng Vương
**Cung vương** (_chữ Hán_ 恭王, 龔王, 共王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và chư hầu hoặc phiên vương hay thân vương và quận vương trong lịch sử chế độ phong kiến
**Ai Vương** (chữ Hán: 哀王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ hoặc phiên vương hay quận vương và thân vương trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông.
**Đa La Khắc Cần Quận vương** (chữ Hán: 多羅克勤郡王, ) là tước vị Quận vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con cháu tập tước
**Vương Nguyên** (Giản thể: 王源, Phồn thể: 王源, Bính âm: _WángYuán_, tiếng Anh: Roy Wang, sinh ngày 8 tháng 11 năm 2000 tại Trùng Khánh, Trung Quốc) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn
**Vương quốc Westphalia** (tiếng Đức: _Königreich Westphalen_; tiếng Pháp: _Royaume de Ouestphalie_; tiếng Anh: _Kingdom of Westphalia_) là một quốc gia chư hầu của Đệ Nhất Đế chế Pháp, được Napoléon Bonaparte lập ra vào
**Bắc Bình Vương** (_chữ Hán_:北平王) là tước hiệu của một số nhân vật lịch sử rất quan trọng ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách *Bắc Bình Vương Cao Trinh thời
**Tề Ai vương** (chữ Hán: 齐哀王, ?-179 TCN, trị vì 189 TCN-179 TCN), tên thật là **Lưu Tương** (刘襄), là vị vua thứ ba của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch
**Vương Sĩ Chân** (chữ Hán: 王士真, bính âm: Wang Shizhen, 759 - 809), thụy hiệu **Thanh Hà Cảnh Tương vương** (清河景襄王), là Tiết độ sứ Thành Đức dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung
**Nhà Bragança** (tiếng Bồ Đào Nha: _Casa de Bragança_; tiếng Anh: _House of Braganza_) là một hoàng tộc sản sinh ra các hoàng đế, thân vương và công tước gốc Bồ Đào Nha trị vì
Chịu ảnh hưởng của Trung Quốc, các triều đại Triều Tiên cũng đặt niên hiệu (chữ Hán phồn thể: 年號; giản thể: 年号; pinyin: niánhào) khi các vua xưng hoàng đế. ## Tam Quốc (Triều
**Trung Vương** (chữ Hán: 忠王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Thụy hiệu
**Lương Vương** (_chữ Hán_:梁王 hoặc 凉王 hay 良王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông dưới chế độ quân chủ. ## Thụy hiệu Lương
**Vương tộc Lancaster** (tiếng Anh: _House of Lancaster_; tiếng Pháp: _Maison de Lancastre_) là một nhánh của Vương tộc Plantagenet (giữ ngai vàng của Anh gần 3,5 thế kỷ, từ năm 1154 đến năm 1485).
**Vương quốc Ayutthaya** (tiếng Thái: อยุธยา; phiên âm tiếng Việt: _A-dút-tha-da_; Hán-Việt: **A Du Đà Da** 阿瑜陀耶 hay **Đại Thành** 大城) là một vương quốc của người Thái tồn tại từ năm 1351 đến 1767.
nhỏ|phải|Bản đồ lãnh thổ của Vương quốc Mataram cổ đại. **Vương quốc Mataram**, hay còn có tên gọi khác **Sanjaya** (gọi theo tên vương triều cai trị), là một nhà nước từng tồn tại ở
**Bình Hầu** (chữ Hán: 平侯) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Thụy hiệu * Tây
**Cung Hòa Vương** (chữ Hán:恭和王) là thụy hiệu của một số vị phiên vương dưới chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc. ## Danh sách ### Phiên vương nhà Tống *Thân Cung Hòa
**Vương quốc Hannover** (tiếng Đức: _Königreich Hannover_; tiếng Anh: _Kingdom of Hanover_) được thành lập vào tháng 10/1814 bởi Đại hội Viên trên cơ sở lãnh thổ cũ của Tuyển hầu quốc Hannover (Braunschweig-Lüneburg) trong
**Vương phi** (chữ Hán: 王妃; Kana: おうひOuhi; Hangul: 왕비Wangbi; tiếng Anh: Princess consort), là phong hiệu biến thể của Phi theo hệ thống tước vị. Thông thường đây là tước vị dành cho những người
**Vương quốc Kush** hoặc **Kush** () là một vương quốc cổ đại ở châu Phi nằm trên khu vực hợp lưu của sông Nile Xanh, Nile Trắng và sông Atbara, ngày nay là cộng hòa
**Vương quốc Hai Sicilie** (tiếng Ý: _Regno delle Due Sicilie_) là một nhà nước ở miền Nam Bán đảo Ý, tồn tại từ năm 1816 đến năm 1861 dưới sự kiểm soát của một nhánh
**Túc Vương** (chữ Hán: 肅王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương trong lịch sử Trung Quốc, lịch sử Việt Nam và lịch sử bán đảo Triều
BÌNH SỮA HEGEN - BÌNH SỮA TỐT VÀ AN TOÀN NHẤT HIỆN NAYBình Hegen đang làm cho các mẹ bỉm sữa đứng ngồi không yên để order cho bằng được.Thương hiệu #Hegen tuy mới mẻ
**Văn Hiến Vương** (chữ Hán: 文憲王 hoặc 文献王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương trong lịch sử Trung Quốc. ## Danh sách Văn Hiến Vương (文憲王) *An Bình Văn
# Hegen là thương hiệu bình sữa đến từ Singapore, thiết kế Anh và được sản xuất tại Malaysia # Bình sữa Hegen được sản xuất bởi chất liệu PPSU là chất liệu chịu được
**Trang Định Vương** (chữ Hán: 莊定王) là thụy hiệu và tước hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Viễn Đông thời phong kiến. ## Danh sách ### Tước hiệu * Việt
**Chùa Hang** là tên thường gọi của Thiên Sanh Thạch tự (hay còn gọi là Thạch Cốc), nằm ở lưng chừng núi Chùa (có tên chữ là Lý Thạch, còn được gọi là La Hơi)
**Minh Ý Vương hậu** Liễu thị (명의왕후 유씨; ? – 1112) là vương hậu duy nhất của Cao Ly Túc Tông, sinh mẫu của Cao Ly Duệ Tông. Bà là con gái của Thị trung
nhỏ|[[Chim bồ câu trắng được coi như là một biểu tượng cho hòa bình.]] nhỏ|Tượng thần [[Eirene (nữ thần)|Eirene, nữ thần hòa bình trong tôn giáo Hy Lạp cổ đại, với con trai là Pluto.
**Văn Chính Vương** (_chữ Hán_:文正王) là thụy hiệu của một số vị quốc vương, phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Bắc
**Bình Đế** (chữ Hán: 平帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Tây Hán Bình Đế (gọi tắt theo thụy hiệu chính thức là Hiếu Bình Đế) * Ngũ
**Tĩnh Huệ Vương** (_chữ Hán_:靖惠王) là thụy hiệu của một số vị phiên vương trong lịch sử Trung Quốc thời phong kiến. ## Danh sách * Lương triều Lâm Xuyên Tĩnh Huệ Vương Tiêu Hoành
**Hiếu tử** (_chữ Hán_:孝子) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử thời phong kiến bên Trung Quốc, ngoài ra Hiếu Tử còn có nghĩa là người con có hiếu. ## Danh sách
**Tần Chiêu Vương** (_chữ Hán_:秦昭王) có thể là: ## Danh sách *Tần Chiêu Vương Doanh Tắc, vị quân chủ thứ 33 của nước Tần thời Tây Chu và Xuân Thu Chiến Quốc, thụy hiệu này
nhỏ|[[Tượng Đức Bà Hòa Bình|Tượng Đức Mẹ Hòa bình ở quảng trường Nhà thờ chính tòa Đức Bà Sài Gòn.]] thumb|Tượng Đức Mẹ Hòa Bình tại Nhà thờ Đức Mẹ Hòa Bình ở Honolulu **Đức
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Bột Hải Quang Tông** (682 - 737), tên thật **Đại Võ Nghệ** (), được biết đến với thụy hiệu **Vũ Vương** ( ; trị vì 719 – 737), là vị quốc vương thứ hai của
**Hiếu Bình Vương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝平王皇后; 4 TCN – 23), còn gọi là **Hiếu Bình Vương hậu** (孝平王后) hoặc **Hoàng Hoàng Thất chúa** (黃皇室主), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Bình Đế
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland** hoặc **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Ireland** () là quốc gia được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1801 khi Vương quốc Đại Anh và
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
**Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế** (chữ Hán: 北魏孝莊帝; 507–531), tên húy là **Nguyên Tử Du** (), là hoàng đế thứ 11 triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc. Ông được tướng Nhĩ Chu
**Hiếu Vương** (chữ Hán: 孝王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, phiên vương, thân vương và quận vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách #
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Vương Vũ Tuấn** (chữ Hán: 王武俊, bính âm Wang Wujun, 735 - 9 tháng 8 năm 801), tên tự là **Nguyên Anh** (元英), bản danh **Một Nặc Hàn** (沒諾幹), thụy hiệu **Lang Nha Trung Liệt