✨Vultur

Vultur

đổi Thần ưng Andes

Thể loại:Vultur Thể loại:Chi chim đơn loài

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
#đổi Thần ưng Andes Thể loại:Vultur Thể loại:Chi chim đơn loài
**_Ancylorhynchus vultur_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Ancylorhynchus vultur_ được Séguy miêu tả năm 1930. Loài này phân bố ở vùng Cổ Bắc giới.
**_Laphria vultur_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Laphria vultur_ được Osten-Sacken miêu tả năm 1877. Loài này phân bố ở vùng Tân Bắc giới.
**Breguet Br.960 _Vultur**_ là một mẫu thử máy bay cường kích hoạt động trên tàu sân bay của Pháp. Chỉ có 2 mẫu thử được chế tạo, nhưng các nghiên cứu về sau đã được
**_Hystricia vultur_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Onthophagus vultur_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**Kền kền vua** (danh pháp khoa học: **_Sarcoramphus papa_**) là một loài chim thuộc họ Kền kền Tân thế giới. Kền kền vua có phạm vi sinh sống từ miền nam México tới miền bắc
**Thần ưng Andes** hay **Kền kền khoang cổ** (danh pháp hai phần: **_Vultur gryphus_**) là một loài chim thuộc Họ Kền kền Tân thế giới. Loài này phân bố ở Nam Mỹ trong dãy Andes,
**Họ Kền kền Tân thế giới** (danh pháp khoa học: **_Cathartidae_**) là một họ chim chứa 7 loài, phân bố trong 5 chi, ngoại trừ 1 chi với 3 loài thì tất cả các chi
**Breguet 460 Vultur** là một loại máy bay ném bom của Pháp trong thập niên 1930. Có vài chiếc 460 cùng biến thể của nó là **Breguet 462 Vultur** được chế tạo. Vài chiếc Breguet
**_Société des Ateliers d'Aviation Louis Breguet_** cũng được biết đến với tên gọi khác là **Breguet Aviation**, đây là một hãng sản xuất máy bay cũ của Pháp. Công ty được thành lập năm 1911
__NOTOC__ Danh sách máy bay theo hãng sản xuất :A B C-D E-H I-M N-S T-Z ## B ### B.A.T. (British Aerial Transport Company Limited) * F.K.23 Bantam * F.K.24 Baboon * F.K.26 * F.K.27
**Bộ Ưng** (danh pháp khoa học: **_Accipitriformes_**) là một bộ chim ăn thịt bao gồm phần lớn các loài chim săn mồi ban ngày như diều hâu, đại bàng, kền kền và nhiều loài khác
**Chim điêu** trong tiếng Việt có thể là tên gọi của: *Diều hâu: (các chi _Accipiter_, _Micronisus_, _Melierax_, _Urotriorchis_ và _Megatriorchis_ trong phân họ Accipitrinae thuộc họ Accipitridae. *Kền kền Cựu thế giới: (các chi
**Thiên Ưng** (天鷹), còn gọi là **Đại Bàng** (tiếng Latinh: **Aquila**) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, nằm gần xích đạo thiên cầu. Sao
**Thằn lằn có cánh**, **thằn lằn bay** hay **dực long** là một nhóm bò sát biết bay thuộc nhánh/bộ **Pterosauria**. Chúng sống từ Kỷ Tam Điệp muộn đến cuối kỷ Phấn Trắng (cánh đây từ
**Thiên nga kèn** (tiếng Anh: **trumpeter swan** (_Cygnus buccinator_)) là loài thiên nga sống ở khu vực Bắc Mỹ. Đây là loài chim còn tồn tại có khối lượng nặng nhất, nó cũng là loài
**Đại bàng đuôi nhọn** (danh pháp khoa học: _Aquila audax_), là một loài chim trong họ Accipitridae. Nó có đôi cánh dài, khá rộng và một cái đuôi nhọn. Sải cánh của nó lên đến
**Breguet Br.1050 Alizé** (tiếng Pháp: "Gió mậu dịch") là một loại máy bay chống ngầm hoạt động trên tàu sân bay của Pháp. Nó được phát triển trong thập niên 1950, dựa trên mẫu thử
**IAR-93 "Vultur"** (_Đại bàng_) là một loại máy bay trinh sát chiến thuật và cường kích, chi viện trực tiếp, ngoài ra còn có khả năng đánh chặn tầng thấp. Nó được phát triển nhờ
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
**Vườn quốc gia Los Alerces** () là một vườn quốc gia nằm ở tỉnh Chubut, Argentina, cách thị trấn Esquel khoảng 50 km (30 dặm) về phía tây. Nó có diện tích 2.630 km vuông, nằm dọc